Thủ tục, hồ sơ khai di sản thừa kế tại Tp.HCM

Thứ ba - 14/01/2025 02:05
Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác định quyền thừa kế và làm cơ sở pháp lý để các thừa kế hợp pháp quản lý, sử dụng, hoặc phân chia tài sản của người đã mất. Tại TP.HCM, quy trình và hồ sơ khai di sản cần thiết được quy định như thế nào? Chúng tôi sẽ trình bày dưới đây.
Thu tuc ho so khai di san thua ke tai Tphcm
Thu tuc ho so khai di san thua ke tai Tphcm
Mục lục
Vấn đề khai nhận di sản thừa kế thường yêu cầu trải qua các thủ tục pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây là sơ lược các bước của quá trình khai nhận di sản thừa kế:

1. Xác định loại di sản và quyền thừa kế

- Di sản có thể bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác thuộc sở hữu của người để lại di sản.
- Người thừa kế được xác định theo di chúc hoặc theo pháp luật (nếu không có di chúc).
2. Thủ tục các bước khai nhận di sản thừa kế
  • Bước 1: Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến văn phòng công chứng
  • Bước 3: Niêm yết về việc thụ lý hồ sơ
  • Bước 4: Giải quyết yêu cầu
  • Bước 5: Chứng nhận và trả kết quả

3. Các vấn đề cần chú ý khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế

3.1. Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế

Khi soạn thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế, cần lưu ý các thông tin sau đây để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ:
- Thông tin về người lập văn bản (người nhận thừa kế): Họ và tên đầy đủ; Ngày tháng năm sinh; Số CMT/CCCD hoặc Hộ chiếu; Địa chỉ thường trú
- Thông tin về người để lại di sản: Họ và tên đầy đủ; Ngày tháng năm sinh (nếu còn sống) hoặc ngày mất (nếu đã qua đời); Địa chỉ thường trú cuối cùng; Họ tên cha/mẹ hoặc người thân (nếu cần thiết)
- Thông tin về tài sản thừa kế: Mô tả chi tiết từng tài sản (như nhà cửa, đất đai, tài sản di sản khác); Giá trị tài sản; Địa chỉ cụ thể của tài sản (nếu có); Tình trạng pháp lý của tài sản (quyền sở hữu, thế chấp, tranh chấp…)
- Cam kết và xác nhận: Cam kết của các bên về việc nhận thừa kế và trách nhiệm quản lý tài sản; Ký xác nhận của các bên liên quan
- Thủ tục pháp lý và lưu ý khác: Xác định rõ thẩm quyền của văn bản (theo quy định pháp luật về thừa kế); Nếu có sự phân chia cụ thể về tài sản, cần có sự thống nhất và ghi nhận rõ trong văn bản; Nếu cần, có thể nhờ sự tư vấn của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý.
Văn bản phải được lập và ký trước mặt các bên có liên quan, với sự chứng kiến của cơ quan thẩm quyền nếu cần (như công chứng viên, chứng thực tại cơ quan nhà nước).
Cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh quyền thừa kế (di chúc, giấy chứng tử, giấy tờ sở hữu tài sản…).

3.2. Nộp hồ sơ đến văn phòng công chứng

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người hưởng thừa kế tiến hành nộp hồ sơ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để khai nhận di sản. Lúc này xảy ra ba trường hợp:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ cho hợp lệ;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên sẽ giải thích lý do và trả kết quả.

3.3. Niêm yết về việc thụ lý hồ sơ thừa kế

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.
Việc thụ lý phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

3.4. Giải quyết yêu cầu

Sau khi niêm yết nếu không có khiếu nại thì Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân tiến hành giải quyết hồ sơ:
  • Nếu có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
  • Nếu chưa có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

3.5. Chứng nhận và trả kết quả

Sau khi ký chứng nhận sẽ tiến hành thu các loại phí như thù lao công chứng và các chi phí khác, đồng thời gửi trả Văn bản khai di sản cho người thừa kế.

4.Hồ sơ pháp lý khai di sản thừa kế bao gồm những gì?

4.1 Hồ sơ pháp lý của người để lại di sản thừa kế

- Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).
- Di chúc (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao).
Trong các trường hợp đơn giản, có thể tự thực hiện hồ sơ khai nhận di sản. Tuy nhiên, nếu hồ sơ phức tạp hoặc có tranh chấp, việc có luật sư tư vấn sẽ là lựa chọn hợp lý. Khi có tranh chấp giữa những người thừa kế về phân chia di sản, việc có luật sư sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và hướng dẫn giải quyết vấn đề thông qua các biện pháp pháp lý phù hợp.

4.2 Hồ sơ pháp lý của người hưởng thừa kế

Người khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý của những người được hưởng thừa kế gồm:
- CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người;
Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao);

- Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ hoặc chồng người để lại di sản (bản chính kèm bản sao);
- Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);

- Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo thêm về dịch vụ khai di sản thừa kế hoặc muốn biết chi phí tư vấn khai di sản thừa kế như thế nào có thể tham khảo các bài viết dưới đây của chúng tôi:

>>> Tham khảo: Dịch vụ khai di sản thừa kế
>>> Tham khảo: Chi phí khai di sản thừa kế

Tác giả: admin Tô Đình Huy

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây