Tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài

Chủ nhật - 21/02/2016 21:33
Quý khách là người nước ngoài hoặc có người nhà đã nhập Quốc tịch nước ngoài và hiện nay đang có nhu cầu khai nhận – phân chia di sản thừa kế tại Việt Nam.  Văn phòng luật sư Tô Đình Huy với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm rất hân hạnh được tư vấn thủ tục và thực hiện dịch vụ khai nhận di sản thừa kế cho Quý khách.
Tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài
Tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài
Mục lục

1. Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Là Gì?

Khai nhận di sản thừa kế là quá trình pháp lý mà người thừa kế thực hiện để chính thức xác nhận và nhận quyền sở hữu đối với tài sản do người để lại di sản (người chết) để lại. Quá trình này bao gồm việc xác định danh sách tài sản thừa kế, xác định người thừa kế hợp pháp, giải quyết các nghĩa vụ tài chính liên quan và hoàn tất các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sở hữu tài sản từ người chết sang người thừa kế.
 

2. Mục đích của việc khai nhận di sản thừa kế

a. Xác nhận quyền sở hữu hợp pháp: Giúp người thừa kế chính thức được công nhận quyền sở hữu đối với tài sản thừa kế theo pháp luật.
b. Giải quyết các nghĩa vụ tài chính: Bao gồm việc thanh toán các khoản nợ, thuế và phí liên quan đến tài sản thừa kế.
c. Tránh tranh chấp pháp lý: Quá trình khai nhận di sản thừa kế đúng quy định giúp ngăn ngừa và giải quyết các tranh chấp giữa các bên liên quan về quyền thừa kế.

 

3. Điều Kiện Người Nước Ngoài Được Nhận Di Sản Thừa Kế Tại Việt Nam

Người nước ngoài có thể được nhận di sản thừa kế tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là những điều kiện và quy định cụ thể:
 

3.1. Cơ Sở Pháp Lý

- Bộ luật Dân sự 2015: Quy định về quyền thừa kế của cá nhân, bao gồm cả người nước ngoài.
- Luật Quốc tịch Việt Nam: Xác định tình trạng pháp lý của người thừa kế.
- Luật Đất đai 2013 và Luật Nhà ở 2014: Quy định về quyền sở hữu đất đai và nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Các hiệp định song phương và đa phương: Giữa Việt Nam và các quốc gia khác liên quan đến thừa kế và tài sản.

 

3.2. Điều Kiện Cụ Thể

a. Đối với Tài Sản Là Động Sản
Người nước ngoài được quyền nhận thừa kế tài sản là động sản (như tiền, vàng, cổ phiếu, xe cộ,...) tại Việt Nam mà không bị hạn chế, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và ngoại hối.
b. Đối với Tài Sản Là Bất Động Sản
- Tài sản là nhà ở:
Theo Luật Nhà ở 2014, người nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế.
Tuy nhiên, quyền sở hữu nhà ở của người nước ngoài có thể bị giới hạn về thời hạn và số lượng, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- Tài sản là quyền sử dụng đất:
Theo Luật Đất đai 2013, người nước ngoài không được quyền sở hữu đất đai tại Việt Nam, nhưng có thể được sử dụng đất thông qua các hình thức như thuê đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người nước ngoài có thể chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất đó cho người khác, hoặc yêu cầu Nhà nước bồi thường theo quy định.
c. Điều Kiện Về Năng Lực Pháp Luật và Hành Vi Dân Sự
Người thừa kế phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc gia mà họ mang quốc tịch.
Không thuộc các trường hợp bị tước quyền thừa kế theo quy định pháp luật (ví dụ: có hành vi vi phạm nghiêm trọng đối với người để lại di sản).
d. Tuân Thủ Quy Định Về Thuế và Phí
Người thừa kế phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân và các loại phí, lệ phí liên quan đến việc nhận di sản thừa kế theo quy định pháp luật Việt Nam.

 

4. Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Cho Người Nước Ngoài

Quy trình khai nhận di sản thừa kế cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước cụ thể như sau:

4.1. Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

a. Giấy Tờ Chứng Minh Quan Hệ Thừa Kế
- Di chúc hợp pháp: Nếu người để lại di sản có lập di chúc, cần cung cấp bản gốc hoặc bản sao hợp lệ của di chúc.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân (chứng minh về hàng thừa kế): Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, cần cung cấp giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc các giấy tờ khác chứng minh quan hệ với người để lại di sản.
b. Giấy Chứng Tử Của Người Để Lại Di Sản
Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
c. Giấy Tờ Chứng Minh Quyền Sở Hữu Tài Sản
- Đối với bất động sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối với động sản: Giấy đăng ký sở hữu, sổ tiết kiệm, chứng chỉ cổ phiếu, và các giấy tờ liên quan khác.
d. Giấy Tờ Nhân Thân Của Người Thừa Kế
- Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú hiện tại.
- Visa hoặc giấy phép cư trú tại Việt Nam (nếu có).
e. Các Giấy Tờ Khác (Nếu Cần Thiết)
- Giấy ủy quyền (nếu người thừa kế ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục).
- Văn bản từ chối nhận di sản của các đồng thừa kế khác (nếu có).

 

4.2. Bước 2: Công Chứng Văn Bản Khai Nhận Di Sản Thừa Kế

a. Nộp Hồ Sơ Tại Phòng Công Chứng
Người thừa kế hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đầy đủ tại Phòng Công chứng nơi có tài sản thừa kế (đối với bất động sản) hoặc nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản (đối với động sản).
b. Kiểm Tra Hồ Sơ
Công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chứng viên sẽ hướng dẫn bổ sung.
c. Niêm Yết Thông Báo Khai Nhận Di Sản
Phòng Công chứng sẽ thực hiện niêm yết thông báo khai nhận di sản tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng trong thời gian 15 ngày.
Mục đích của việc niêm yết là thông báo cho các bên liên quan biết về việc khai nhận di sản và có thể phản đối nếu có căn cứ.
d. Ký và Công Chứng Văn Bản Khai Nhận Di Sản
Sau thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại hoặc tranh chấp, công chứng viên sẽ lập và công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Người thừa kế ký vào văn bản trước sự chứng kiến của công chứng viên.

 

4.3. Bước 3: Đăng Ký Quyền Sở Hữu Tài Sản

a. Đối Với Bất Động Sản
Nộp Hồ Sơ Đăng Ký: Sau khi có văn bản khai nhận di sản được công chứng, người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có bất động sản.
Hồ Sơ Bao Gồm:
- Văn bản khai nhận di sản thừa kế đã công chứng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
- Giấy tờ nhân thân của người thừa kế.
- Chứng từ nộp thuế và lệ phí liên quan.
Xử Lý Hồ Sơ: Cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ tiến hành cập nhật thông tin và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho người thừa kế.
Thời Gian Giải Quyết: Thông thường từ 10 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định địa phương và tính phức tạp của hồ sơ.
b. Đối Với Động Sản
Nộp Hồ Sơ Tại Cơ Quan Chức Năng: Tùy vào loại tài sản, người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tại các cơ quan chức năng tương ứng (ví dụ: Sở Giao thông Vận tải đối với xe cộ, ngân hàng đối với sổ tiết kiệm).
Hồ Sơ Bao Gồm:
- Văn bản khai nhận di sản thừa kế đã công chứng.
- Giấy chứng nhận sở hữu tài sản.
- Giấy tờ nhân thân của người thừa kế.
- Chứng từ nộp thuế và lệ phí liên quan.
Xử Lý Hồ Sơ: Cơ quan chức năng kiểm tra và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu cho người thừa kế theo quy định.
Thời Gian Giải Quyết: Thông thường từ 5 đến 15 ngày làm việc.

 

4.4. Bước 4: Thực Hiện Nghĩa Vụ Thuế và Lệ Phí

a. Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Theo quy định, người thừa kế phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với giá trị tài sản thừa kế nhận được.
Miễn Thuế: Trong một số trường hợp, việc nhận thừa kế giữa những người có quan hệ huyết thống trực tiếp (như cha mẹ, con cái) được miễn thuế.
b. Lệ Phí Trước Bạ
Áp dụng đối với việc đăng ký quyền sở hữu bất động sản và một số động sản có giá trị.
Mức Lệ Phí: Thường là một tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản, theo quy định của pháp luật hiện hành.
c. Các Lệ Phí Khác
Lệ phí công chứng, phí thẩm định hồ sơ, phí đăng ký quyền sở hữu, và các phí liên quan khác.

 

4.5. Bước 5: Nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu

Sau khi hoàn tất các thủ tục và nghĩa vụ tài chính, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho người thừa kế.
Người thừa kế chính thức được công nhận quyền sở hữu hợp pháp và có thể thực hiện các quyền như sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, hoặc thế chấp tài sản theo quy định pháp luật.

 

5. Dịch Vụ Tư Vấn Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Cho Người Nước Ngoài của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

- Tư vấn luật về quyền thừa kế không phụ thuộc di chúc, chia tài sản thừa kế không phụ thuộc di chúc;
- Thủ tục kê khai di sản thừa kế (tài sản thừa kế) đối với tài sản là đồng sở hữu, tài sản chung vợ chồng;
- Thủ tục kê khai di sản thừa kế (tài sản thừa kế) có người nước ngoài;
- Thủ tục xác nhận có nguồn gốc là người Việt Nam;
- Tư vấn thủ tục đứng tên trên tài sản thừa kế;
- Tư vấn thủ tục ủy quyền người nước ngoài cho người Việt Nam đi khai nhận di sản thừa kế;
- Tách thức chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;
- Trình tự, thủ tục kê khai di sản thừa kế (tài sản thừa kế) theo đúng quy định của pháp luật về thừa kế để có văn bản kê khai di sản thừa kế hợp pháp, đảm bảo tính hiệu lực của văn bản khai nhận di sản thừa kế (tài sản thừa kế) để đảm bảo thuận tiện cho bước xác lập quyền sở hữu đối với di san thừa kế về sau.

 

6. Thông tin liên hệ VPLS Tô Đình Huy

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến dịch vụ luật sư tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn chi tiết về dịch vụ luật sư tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời. Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.

Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến
Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn khai nhận di sản cho người nước ngoài, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com
Quý khách có nhu cầu sử dụng vụ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn tốt nhất, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY
Trụ sở: A10-11 Tòa nhà Centana, Số 36 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0283. 8991104/ Fax: 0283. 8991104
Di động: 0909160684 hoặc 090 7676470
Email:  info@luatsuhcm.com/  lsphung@luatsuhcm.com

 

Tác giả: admin Tô Đình Huy

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 2 phiếu bầu
Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây