Chi phí khai di sản thừa kế mới nhất

Thứ năm - 19/12/2024 03:01
Khai di sản thừa kế là quá trình pháp lý để xác định và phân chia tài sản của người đã mất cho những người có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật. Quá trình này thường đòi hỏi về mặt pháp lý và tài chính. Vậy thì thủ tục khai nhận di sản cần làm là gì và người thực hiện phải chịu các khoản chi phí nào?
Chi phi khai di san thua ke
Chi phi khai di san thua ke
Mục lục

1. Các trường hợp khai nhận di sản thừa kế

Việc khai nhận di sản thừa kế giúp xác định chính xác những di sản mà người để lại, bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế đối với di sản thừa kế, tránh xảy ra các tranh chấp, tranh giành di sản thừa kế. Căn cứ theo Điều 58 Luật Công chứng 2014  quy định:

“Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”

Như vậy, việc khai nhận di sản thừa kế xảy ra hai trường hợp:
Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật
Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng không phân chia di sản

2. Thủ tục khai di sản thừa kế

Vấn đề khai nhận di sản thừa kế thường yêu cầu trải qua các thủ tục pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây là sơ lược các bước của quá trình khai nhận di sản thừa kế:

2.1. Bước 1: Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế

Người khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ pháp lý của những người được hưởng thừa kế gồm:
CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người;
Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao);
Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ hoặc chồng người để lại di sản (bản chính kèm bản sao);
Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);
Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Hồ sơ pháp lý của người để lại thừa kế như:
Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).
Di chúc (nếu có)
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao).

2.2. Bước 2: Nộp hồ sơ đến văn phòng công chứng

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người hưởng thừa kế tiến hành nộp hồ sơ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để khai nhận di sản. Lúc này xảy ra ba trường hợp:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ cho hợp lệ;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên sẽ giải thích lý do và trả kết quả.

2.3. Bước 3: Niêm yết về việc thụ lý hồ sơ

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.
Việc thụ lý phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

2.4. Bước 4: Giải quyết yêu cầu

Sau khi niêm yết nếu không có khiếu nại thì Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân tiến hành giải quyết hồ sơ:
  • Nếu có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
  • Nếu chưa có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

2.5. Bước 5: Chứng nhận và trả kết quả

Sau khi ký chứng nhận sẽ tiến hành thu các loại phí như thù lao công chứng và các chi phí khác, đồng thời gửi trả Văn bản khai di sản cho người thừa kế.
>> Tham khảo "Thủ tục, hồ sơ khai di sản thừa kế tại Tp.HCM"

3. Mức thu phí công chứng khi khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định tại điều 66 Luật Công chứng thì Phí công chứng do người yêu cầu công chứng hợp đồng nộp. Đối với việc khai nhận di sản thừa kế thì căn cứ theo điểm a4 khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính trên giá trị di sản dựa vào bảng sau:
 
TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Ví dụ: Giá trị di sản thừa kế là 02 tỷ đồng thì mức thu là
                          1 triệu + 0,06% x 2 tỷ = 2,2 triệu đồng

4. Mức phí đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất

Điểm đáng lưu ý là về vấn đề thừa kế di sản là đất đai thì thường phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác bao gồm:

4.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo quy định pháp luật, có hai trường hợp về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
TH1: Được miễn thuế TNCN căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu từ nhận thừa kế được miễn thuế như sau:

“Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau”

TH2: Phải nộp thuế TNCN căn cứ theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu nhập từ nhận thừa kế phải chịu thuế:

Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.”

Mức thuế phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất được tính dựa theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (giá trị nhà đất – 10 triệu đồng) x 10%
*Lưu ý: Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính thuế thu nhập cá nhân là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

4.2. Lệ phí trước bạ

Đối với lệ phí trước bạ cũng chia hai trường hợp:
TH1: Được miễn lệ phí trước bạ theo khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ:

“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

TH2: Phải nộp lệ phí trước bạ khi không thuộc trường hợp được miễn và được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị bất động sản nhận được

4.3. Lệ phí Cấp giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Ví dụ: Căn cứ tại Phụ lục 1C ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND thì cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia định tại Quận là 20.000 đồng/lần

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.
Như vậy, trên đây là những sơ lược về các khoản phí phải thực hiện khi khai nhận di sản thừa kế, tuy nhiên việc tính toán chi phí đối với từng trường hợp trong thực tế là khác nhau và cần có sự am hiểu về pháp luật. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ tư vấn chi phí khai nhận di sản thừa kế một cách chi tiết, cụ thể giúp quý khách hàng an tâm và đảm bảo tiết kiệm thời gian.
>>> Tham khảo "Phí công chứng khai di sản thừa kế mới nhất" 

5. Thông tin liên hệ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn chi phí khai di sản thừa kế, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn chi phí khai di sản thừa kế nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn chi phí khai di sản thừa kế, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.

Tác giả: admin Tô Đình Huy

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây