1. Khi nào cần khởi kiện thu hồi công nợ?
Công nợ là một thuật ngữ phổ biến dùng để chỉ khoản tiền mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải thanh toán cho đối tác sau khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ hoặc phát sinh nghĩa vụ tài chính nhưng chưa thanh toán ngay tại thời điểm giao dịch, mà được dời sang kỳ thanh toán sau.
Doanh nghiệp cần khởi kiện thu hồi công nợ khi các biện pháp thương lượng không hiệu quả và quyền lợi bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Cụ thể, các trường hợp sau đây có thể xem xét khởi kiện bao gồm:
- Khi đến thời hạn thanh toán nhưng bên kia không trả tiền dù đã được nhắc nhở nhiều lần. Bên kia vi phạm thỏa thuận gia hạn nợ, nếu hai bên đã thống nhất gia hạn thời gian thanh toán nhưng con nợ tiếp tục không thực hiện cam kết.
- Có dấu hiệu trốn tránh trách nhiệm trả nợ, có hành vi không hợp tác, né tránh liên lạc hoặc thay đổi địa chỉ kinh doanh mà không thông báo.
- Có dấu hiệu tẩu tán tài sản như chuyển nhượng tài sản, rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc có dấu hiệu phá sản nhằm né tránh nghĩa vụ trả nợ.
- Nếu doanh nghiệp đã sử dụng các biện pháp thương lượng nhưng bên kia không hợp tác hoặc không đưa ra giải pháp hợp lý, khởi kiện là biện pháp cần thiết để đảm bảo thu hồi công nợ theo đúng quy định pháp luật.
Trong những trường hợp trên, doanh nghiệp cần nhanh chóng thu thập chứng cứ và tiến hành khởi kiện để bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro.
>> Tham khảo bài viết: Tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp - dịch vụ trọn gói
2. Hồ sơ khởi kiện thu hồi công nợ
Trước khi tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, luật sư thường phải thực hiện các bước xác minh cần thiết để đảm bảo tính hiệu quả của việc khởi kiện.
a. Các hồ sơ cần chuẩn bị
Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện yêu cầu bên nợ thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn khởi kiện
Đơn khởi kiện là văn bản quan trọng nhất trong bộ hồ sơ, trong đó doanh nghiệp phải trình bày rõ ràng các nội dung sau: Thông tin của nguyên đơn (doanh nghiệp khởi kiện) và bị đơn (bên nợ); Căn cứ pháp lý của yêu cầu khởi kiện; Số tiền nợ, các khoản phạt vi phạm (nếu có), và yêu cầu thanh toán; Các tài liệu, chứng cứ kèm theo để chứng minh yêu cầu khởi kiện là có căn cứ;…
Đơn khởi kiện phải được soạn theo đúng mẫu của tòa án có thẩm quyền và gửi đến tòa án nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trú (đối với cá nhân).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao)
Doanh nghiệp cần cung cấp bản sao có chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để xác định tư cách pháp nhân khi tham gia tố tụng.
- Hợp đồng và chứng từ chứng minh nghĩa vụ thanh toán
Đây là phần tài liệu quan trọng nhằm chứng minh rằng doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, thực hiện các nghĩa vụ tài chính). Bên nợ có trách nhiệm thanh toán theo thỏa thuận nhưng chưa thực hiện đúng cam kết.
Các tài liệu này có thể bao gồm: Hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận mua bán giữa hai bên, hóa đơn, chứng từ thanh toán, Biên bản đối chiếu công nợ giữa hai bên, Công văn đôn đốc thanh toán nợ, Email, tin nhắn, hoặc các cam kết bằng văn bản về việc trả nợ của bên nợ.
- Bản tính tiền gốc và lãi chậm trả và các tài liệu, chứng cứ khác liên quan
Ngoài các tài liệu nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung các tài liệu khác có liên quan để củng cố hồ sơ khởi kiện, ví dụ: Thư từ, email trao đổi giữa hai bên về công nợ, biên bản làm việc với bên nợ (nếu có), tài liệu thể hiện tình trạng tài chính của bên nợ (báo cáo tài chính, thông tin về tài sản).
* Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ khởi kiện:
- Tất cả các tài liệu phải có chữ ký, con dấu của các bên liên quan và được sao y chứng thực (nếu cần), đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ. Doanh nghiệp cần xác định đúng và nộp hồ sơ đến tòa án có thẩm quyền giải quyết để tránh mất thời gian.
- Nên có sự chuẩn bị phương án thi hành án, ngay cả khi thắng kiện, nếu bên nợ không tự nguyện thi hành án, doanh nghiệp cần có phương án thực hiện cưỡng chế thi hành án để thu hồi công nợ.
>> LUẬT SƯ TƯ VẤN ĐẦU TƯ GIỎI – ĐỐI TÁC CHO DOANH NGHIỆP
b. Mẫu đơn khởi kiện thu hồi công nợ
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)........................................................................................................................
Địa chỉ: (4) ......................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)............................................................................................................................
Địa chỉ (6) .......................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)..............................................................................
Địa chỉ: (8).......................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).........................................................................
Địa chỉ: (10) .....................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).....................................................................
......................................................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)..........................................................................................................
Địa chỉ: (13) .....................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14).......................................................
1....................................................................................................................................................
2....................................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ..........................
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
3. Các bước khởi kiện thu hồi công nợ tại Tòa án Nhân dân
Các bước khởi kiện thu hồi công nợ theo quy trình tố tụng dân sự hiện hành:
Bước 1. Nộp đơn khởi kiện
Bước đầu tiên trong quy trình khởi kiện là chuẩn bị và nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền. Hồ sơ khởi kiện cần đảm bảo đầy đủ các tài liệu theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, bao gồm: Đơn khởi kiện (đúng mẫu của Tòa án), Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu nguyên đơn là doanh nghiệp), Hợp đồng, chứng từ thanh toán, biên bản đối chiếu công nợ và các tài liệu liên quan, Bản tính tiền gốc, lãi chậm trả và các khoản phạt vi phạm (nếu có), Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh yêu cầu khởi kiện có căn cứ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 2. Xử lý đơn khởi kiện
Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án tiến hành xem xét hồ sơ và có thể đưa ra một trong các quyết định sau:
- Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ việc thuộc trường hợp không đủ điều kiện khởi kiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự. Tòa án sẽ hoàn trả đơn cùng các tài liệu chứng cứ cho người khởi kiện.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện nếu đơn chưa đúng mẫu hoặc thiếu nội dung theo quy định. Người khởi kiện sẽ có thời hạn để bổ sung theo yêu cầu của Tòa án.
- Tiến hành thông báo nộp tạm ứng án phí nếu vụ việc đủ điều kiện để thụ lý và đơn khởi kiện đã hợp lệ.
Bước 3. Nộp tiền tạm ứng án phí
Sau khi hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ gửi giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Sau khi nộp tiền, người khởi kiện nhận Biên lai thu tiền tạm ứng án phí để nộp lại cho Tòa án.
Lưu ý: Mức án phí sơ thẩm đối với vụ kiện dân sự được tính theo giá trị yêu cầu khởi kiện, căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
Bước 4. Thụ lý vụ án
Sau khi nhận được Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ ra Thông báo thụ lý vụ án.
Thông báo thụ lý sẽ được gửi cho các bên liên quan, bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Từ thời điểm thụ lý, vụ án chính thức được giải quyết theo trình tự tố tụng dân sự.
Bước 5. Hòa giải và tiếp cận chứng cứ
Sau khi vụ án được thụ lý, Tòa án tiến hành bước hòa giải và tiếp cận chứng cứ: Tòa án triệu tập các bên để tham gia phiên hòa giải. Các bên có thể cung cấp bổ sung chứng cứ, tài liệu để làm rõ vụ việc.
Nếu các bên đạt được thỏa thuận, Tòa án lập biên bản hòa giải thành, vụ án được đình chỉ.
Nếu hòa giải không thành, vụ án tiếp tục được giải quyết theo thủ tục xét xử.
Bước 6. Tranh tụng tại Tòa án
Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm, thông báo lịch xét xử cho các bên liên quan.
Tại phiên tòa, hai bên sẽ trình bày quan điểm, chứng cứ và tranh luận trước Hội đồng xét xử. Sau khi xem xét toàn bộ vụ việc, Tòa án sẽ đưa ra phán quyết cuối cùng về nghĩa vụ thanh toán của bên nợ.
Bước 7. Thi hành án và thu hồi công nợ
Nếu Tòa án tuyên buộc bên nợ phải thanh toán nhưng họ không tự nguyện thi hành, người khởi kiện có thể nộp đơn yêu cầu thi hành án tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định cưỡng chế thi hành án bằng các biện pháp như phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản của bên nợ.
Quá trình thi hành án có thể kéo dài tùy thuộc vào tình trạng tài chính và tài sản của bên nợ.
Quy trình khởi kiện thu hồi công nợ tại Tòa án Nhân dân bao gồm nhiều giai đoạn từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn khởi kiện, hòa giải, xét xử đến thi hành án. Để quá trình này diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, theo dõi sát sao tiến trình tố tụng và có phương án thu hồi công nợ hiệu quả.
4. Vì sao cần luật sư tư vấn khởi kiện thu hồi nợ?
Trong hoạt động kinh doanh, việc phát sinh công nợ là điều không thể tránh khỏi. Việc có sự tư vấn của luật sư là vô cùng cần thiết nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tăng khả năng thu hồi công nợ thành công.
- Công nợ trong kinh doanh thường có giá trị lớn, phần lớn các khoản công nợ trong kinh doanh đều là các khoản tiền có giá trị lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Việc chậm thu hồi công nợ có thể gây áp lực tài chính, ảnh hưởng đến chi phí vận hành, mở rộng đầu tư và khả năng thanh toán các nghĩa vụ khác. Luật sư sẽ hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá tính pháp lý của công nợ, xác minh khả năng thanh toán của đối tác, từ đó đưa ra phương án xử lý phù hợp để tối ưu khả năng thu hồi nợ.
- Vì thủ tục pháp lý khởi kiện phức tạp, quy trình khởi kiện thu hồi nợ tại Tòa án đòi hỏi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tuân thủ đúng trình tự tố tụng theo Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Tòa án có thể trả lại đơn khởi kiện hoặc yêu cầu bổ sung, sửa đổi, gây mất thời gian và ảnh hưởng đến tiến độ thu hồi nợ. Luật sư có chuyên môn sẽ hỗ trợ doanh nghiệp soạn thảo đơn khởi kiện, chuẩn bị chứng cứ, tính toán các khoản nợ gốc, lãi suất và chi phí liên quan, giúp đảm bảo quy trình khởi kiện diễn ra nhanh chóng và chính xác.
- Trong quá trình tố tụng, các bên có quyền và nghĩa vụ nhất định, bao gồm quyền thu thập chứng cứ, quyền yêu cầu thi hành án, quyền kháng cáo nếu cần thiết. Luật sư sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ quyền lợi của mình, bảo vệ lợi ích hợp pháp trước các rủi ro pháp lý. Nếu phía bị đơn có hành vi cố tình trì hoãn, né tránh nghĩa vụ trả nợ hoặc có tranh chấp về hợp đồng, luật sư sẽ đại diện doanh nghiệp tranh tụng tại Tòa án, bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp một cách tốt nhất.
- Không phải cứ thắng kiện là có thể thu hồi được nợ ngay lập tức. Nếu bên nợ không tự nguyện thi hành án, doanh nghiệp cần làm đơn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự can thiệp. Luật sư sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cưỡng chế thi hành án để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán.
Việc khởi kiện thu hồi công nợ không đơn thuần là một thủ tục pháp lý, mà còn là một quá trình phức tạp đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Do đó, việc thuê luật sư tư vấn ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi nợ, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi hợp pháp một cách tối ưu.
5. Dịch vụ luật sư tư vấn khởi kiện thu hồi nợ
Văn phòng luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn pháp lý khởi kiện thu hồi công nợ, bao gồm:
- Tư vấn pháp lý về thủ tục khởi kiện thu hồi công nợ
- Đánh giá hồ sơ công nợ và xác minh tính pháp lý của khoản nợ
- Phân tích và đề xuất phương án thu hồi công nợ phù hợp với từng trường hợp cụ thể
- Tư vấn các rủi ro pháp lý và quyền lợi của doanh nghiệp trong quá trình khởi kiện
- Soạn thảo đơn khởi kiện thu hồi công nợ theo đúng quy định pháp luật
- Tính toán chi tiết số tiền nợ gốc, lãi chậm trả và mức phạt vi phạm hợp đồng (nếu có)
- Hỗ trợ công chứng, chứng thực tài liệu, giấy tờ liên quan đến vụ kiện
- Đại diện doanh nghiệp nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền
- Đại diện doanh nghiệp làm việc với Tòa án
- Tham gia tranh tụng tại Tòa án để bảo vệ quyền lợi hợp pháp
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục kháng cáo nếu không đồng ý với bản án của Tòa
- Làm đơn yêu cầu thi hành án khi bên nợ không tự nguyện thanh toán sau phán quyết của Tòa
- Làm việc với Cơ quan Thi hành án dân sự để đảm bảo quá trình thu hồi nợ diễn ra hiệu quả
- Tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thi hành án
Để phù hợp với các trường hợp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với luật sư văn phòng chúng tôi để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn.
6. Thông tin liên hệ Văn phòng luật sư Tô Đình Huy
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến khởi kiện thu hồi công nợ, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn và hướng dẫn khởi kiện thu hồi công nợ với mức phí phù hợp và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ hướng dẫn khởi kiện thu hồi công nợ, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.
Chúng tôi trên mạng xã hội