Hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua nhằm chuyển quyền sở hữu tài sản từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp (hoặc cá nhân) khác, có sự xác lập giá trị, phương thức thanh toán và các điều kiện đi kèm.
Tài sản được giao dịch có thể bao gồm:
Một hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp cần đảm bảo các nội dung tối thiểu sau:
- Thông tin các bên
- Thông tin tài sản mua bán
-Giá mua bán và phương thức thanh toán
- Thời điểm chuyển quyền sở hữu
- Trách nhiệm bảo hành, bảo trì (nếu có)
- Nghĩa vụ thuế, phí và lệ phí
- Giải quyết tranh chấp
Việc sử dụng các mẫu hợp đồng có sẵn, sao chép qua loa từ mạng hoặc không qua thẩm định pháp lý có thể dẫn đến nhiều hệ quả pháp lý nghiêm trọng, như:
c. Các loại hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp phổ biến
d. Lưu ý khi doanh nghiệp là bên mua tài sản
e. Lưu ý khi doanh nghiệp là bên bán tài sản
- Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS)
Điều 430 BLDS: Xác định rõ hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Điều 431 – Điều 440: Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán tài sản, bao gồm:
Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp của tài sản;
Nghĩa vụ giao tài sản đúng chất lượng, số lượng, chủng loại, đúng thời hạn;
Nghĩa vụ bảo hành, bồi thường thiệt hại nếu tài sản có lỗi;
Trách nhiệm pháp lý khi tài sản bị tranh chấp, bị kê biên hoặc bị hạn chế quyền sở hữu.
- Luật Thương mại 2005
Áp dụng khi cả hai bên trong hợp đồng là thương nhân (tức doanh nghiệp hoặc tổ chức hoạt động thương mại).
Điều 24 – Điều 30: Quy định về mua bán hàng hóa giữa thương nhân, bao gồm:
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng;
Quyền và nghĩa vụ của bên mua, bên bán;
Giao hàng, kiểm tra hàng hóa, khiếu nại;
Xử lý vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp thương mại.
- Luật Doanh nghiệp 2020
Điều 110, 127, 135: Quy định về việc định đoạt, chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khi mua tài sản phải đảm bảo việc mua bán không vi phạm Điều lệ công ty, và phải được Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua nếu tài sản có giá trị lớn vượt ngưỡng quy định.
Giao dịch giữa công ty và người có liên quan (ví dụ: Giám đốc, cổ đông lớn...) phải được phê duyệt theo thủ tục chặt chẽ (Điều 167).
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
Áp dụng khi tài sản doanh nghiệp mua lại là tài sản nhà nước chuyển nhượng.
Điều 43 – Điều 49: Quy định về hình thức xử lý tài sản công như thanh lý, chuyển nhượng, đấu giá công khai.
Doanh nghiệp muốn mua tài sản công (như máy móc, nhà xưởng, phương tiện) phải thực hiện qua đấu giá, có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Luật Đầu tư 2020 và Luật Đấu thầu 2023
Khi doanh nghiệp mua lại tài sản gắn liền với dự án đầu tư, nhất là các dự án sử dụng đất, tài sản công, hoặc tài sản đang được ưu đãi:
Phải tuân thủ các thủ tục về chuyển nhượng dự án, được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận (Điều 46 Luật Đầu tư);
Nếu là tài sản đầu tư bằng ngân sách hoặc được Nhà nước giao đất, việc chuyển nhượng phải thực hiện đấu thầu hoặc đấu giá công khai.
- Nghị định 151/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 01/7/2025)
Là văn bản quy phạm pháp luật mới nhất hướng dẫn chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Đất đai sửa đổi và Luật Đầu tư.
Gồm các quy định liên quan đến:
Thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (khoản 2 Chương IV);
Điều kiện pháp lý của tài sản, quyền định đoạt;
Quy trình đăng ký biến động tài sản sau khi mua bán;
Mẫu biểu hợp đồng, yêu cầu thẩm định, công chứng, nghĩa vụ tài chính.
-Hợp đồng phải lập thành văn bản: Căn cứ Điều 119 và Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản giữa doanh nghiệp phải được lập bằng văn bản. Đây là điều kiện bắt buộc về hình thức, nhằm đảm bảo giá trị pháp lý và là cơ sở để thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (nếu có).
-Công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp bắt buộc: Theo Điều 141 Luật Đất đai 2024 và Điều 39 Luật Công chứng 2024, hợp đồng mua bán tài sản là bất động sản hoặc tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác. Việc công chứng là điều kiện để đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai theo Điều 147 Luật Đất đai 2024.
-Ghi rõ thông tin các bên: Theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng phải nêu đầy đủ thông tin pháp lý của các bên: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, căn cứ đại diện. Điều này giúp xác định đúng chủ thể và đảm bảo ràng buộc pháp lý.
-Mô tả rõ ràng tài sản giao dịch: Theo Điều 433 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 142 Luật Đất đai 2024, hợp đồng cần ghi rõ thông tin tài sản: loại tài sản, số lượng, chất lượng, tình trạng, đặc điểm kỹ thuật và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Nếu là tài sản gắn liền với đất, phải mô tả rõ cả tài sản và thửa đất.
-Giá và phương thức thanh toán minh bạch: Theo Điều 440 Bộ luật Dân sự 2015, giá mua bán và phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, trả chậm...) phải được xác định cụ thể. Nên kèm theo quy định về thời hạn thanh toán và xử lý vi phạm nếu chậm trả.
-Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên: Theo Điều 432, 438 và 439 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng phải quy định nghĩa vụ bên bán (giao tài sản đúng cam kết, bảo hành...) và nghĩa vụ bên mua (thanh toán, tiếp nhận tài sản). Đối với tài sản gắn liền với đất, bên bán có trách nhiệm phối hợp thực hiện thủ tục đăng ký sang tên theo Điều 145 Luật Đất đai 2024.
-Bàn giao tài sản và đăng ký quyền sau mua bán: Theo Điều 143 và 147 Luật Đất đai 2024, sau khi giao kết hợp đồng và hoàn tất thanh toán, các bên phải thực hiện đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai. Biên bản giao nhận nên kèm theo mô tả rõ tình trạng thực tế và giấy tờ liên quan đến tài sản.
-Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp: Căn cứ Điều 422, 428 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 244, 245 Luật Đất đai 2024, hợp đồng cần quy định rõ các chế tài nếu vi phạm (phạt, bồi thường…), cũng như cơ chế giải quyết tranh chấp: thương lượng, trọng tài hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
Tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (máy móc, thiết bị, bất động sản...) phải có:
Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp;
Biên bản định giá, nếu tài sản có giá trị lớn;
Nếu là tài sản góp vốn hoặc có yếu tố cổ phần hóa – cần thực hiện theo Luật Doanh nghiệp và quy định của công ty;
Trường hợp là tài sản công, việc mua bán phải thực hiện thông qua hình thức đấu giá công khai, theo Luật Quản lý tài sản công 2017.
-Về nghĩa vụ thuế, phí
Bên bán thường chịu:
+Thuế giá trị gia tăng (nếu có);
+Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng;
Bên mua:
+Phí công chứng, phí đăng ký quyền sở hữu (nếu có);
Lưu ý: Phải thực hiện kê khai đầy đủ với cơ quan thuế theo Luật Quản lý thuế 2019.
-Tư vấn pháp lý sơ bộ về giao dịch mua bán tài sản:
Luật sư tiếp nhận thông tin từ khách hàng, phân tích loại tài sản dự kiến mua bán (bất động sản, máy móc, phương tiện, quyền tài sản...), đánh giá tính pháp lý của giao dịch và đưa ra định hướng pháp lý sơ bộ phù hợp với nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp.
-Kiểm tra tính pháp lý của tài sản và chủ thể tham gia giao dịch:
Hỗ trợ doanh nghiệp kiểm tra tình trạng pháp lý của tài sản: quyền sở hữu, tình trạng thế chấp, cầm cố, tranh chấp, kê biên... Đồng thời xác minh tư cách pháp lý của bên bán để bảo đảm giao dịch được thực hiện với chủ thể có đầy đủ quyền định đoạt.
- Soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản theo yêu cầu và đúng quy định pháp luật:
Luật sư soạn thảo hợp đồng trên cơ sở:
Bảo đảm đầy đủ các nội dung bắt buộc theo Bộ luật Dân sự 2015, Luật thương mại 2005,Luật Doanh nghiệp 2020;
Lồng ghép các điều khoản bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp như: nghĩa vụ bảo hành, cam kết không tranh chấp, điều khoản phạt vi phạm, xử lý rủi ro thanh toán, điều khoản chuyển giao quyền sở hữu;
Tùy chỉnh điều khoản theo đặc thù ngành nghề, loại tài sản và quy mô giao dịch.
- Rà soát và hiệu chỉnh các hợp đồng do đối tác cung cấp:
Trong trường hợp doanh nghiệp nhận hợp đồng từ bên bán hoặc đối tác, Văn phòng sẽ rà soát toàn bộ nội dung hợp đồng, đánh giá rủi ro pháp lý tiềm ẩn và đưa ra đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm cân bằng quyền lợi và giảm thiểu tranh chấp trong quá trình thực hiện.
-Tư vấn thủ tục công chứng, đăng ký, giao nhận tài sản:
Tùy vào loại tài sản, luật sư sẽ hướng dẫn cụ thể các bước:
+Công chứng/chứng thực hợp đồng (đối với bất động sản, xe ô tô...);
+Đăng ký quyền sở hữu/sử dụng tài sản sau khi mua;
+Lập biên bản bàn giao tài sản đúng quy cách và ghi nhận đầy đủ hiện trạng, phụ kiện, giấy tờ đi kèm.
- Hỗ trợ trong đàm phán, thương lượng hợp đồng nếu khách hàng có yêu cầu:
Luật sư trực tiếp tham gia cùng doanh nghiệp trong quá trình thương lượng, bảo vệ quan điểm pháp lý, giải thích điều khoản và hỗ trợ xử lý tình huống phát sinh nhằm đạt được thỏa thuận hợp lý, an toàn và hiệu quả cho khách hàng.
- Hỗ trợ xử lý tranh chấp phát sinh từ hợp đồng (nếu có):
Trong trường hợp các bên xảy ra mâu thuẫn, Văn phòng sẵn sàng đại diện khách hàng làm việc với đối tác, gửi thư yêu cầu, thương lượng hòa giải hoặc khởi kiện tại Tòa án- Trọng tài thương mại, bảo vệ quyền lợi hợp pháp tối đa cho doanh nghiệp.
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.
Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.
Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhận có liên quan trong quá trình thực hiện Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com]
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản doanh nghiệp có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.
Chúng tôi trên mạng xã hội