Luật Sư Hướng Dẫn Soạn Đơn Khiếu Nại Bồi Thường Giải Tỏa

Thứ hai - 28/04/2025 23:38
Đất đai bị thu hồi, giải tỏa theo quy hoạch của Nhà nước trừ một số trường hợp không được bồi thường theo quy định pháp luật đất đai thì người dân cũng sẽ được nhận một mức giá tương xứng với khoản đất bị hồi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp người dân nhận thấy mức bồi thường như vậy là không phù hợp thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo cơ chế khiếu nại hoặc khởi kiện. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ soạn thảo đơn khiếu nại bồi thương giải tỏa, đồng thời đưa ra sự tư vấn hợp lý cho từng tình huống.
Luật Sư Hướng Dẫn Soạn Đơn Khiếu Nại Bồi Thường Giải Tỏa
Luật Sư Hướng Dẫn Soạn Đơn Khiếu Nại Bồi Thường Giải Tỏa
Mục lục

1, Các trường hợp không được bồi thường về đất khi giải tỏa

Để tranh phải mất thời gian khiếu nại hoặc khởi kiện, người dân cần phải xem xét kỹ lưỡng trường hợp vủa mình có thuộc điều kiện được bồi thường về đất khi giải tỏa hay không? Sau đây là các trường hợp không được bồi thường về đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 có thể nhận diện qua các trường hợp sau:
- Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
  • Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất quy định tại Điều 96 của Luật này;
  • Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
  • Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hằng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Luật Đất đai 2024;
  • Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích do Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê;
  • Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024.
- Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý bao gồm:
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá;
  • Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
  • Đất có mặt nước chuyên dùng;
  • Đất rừng đặc dụng, đất rùng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
  • Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
  • Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trong các trường hợp tại điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 82; khoản 2 Điều 82 tại khu vực nông thôn; khoản 5 Điều 86; điểm e khoản 2 Điều 181 của Luật Đất đai 2024;
  • Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
  • Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
  • Đất chưa sử dụng.
- Đất bị thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai như:
  • Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
  • Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
  • Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
  • Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
  • Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
  • Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
  • Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
  • Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
- Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật bao gồm:
  • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất;
  • Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
- Người sử dụng đất giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất và có đơn tự nguyện trả lại đất.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật Đất đai 2024.
Như vậy, người dân cần chú ý khi giải tỏa thì phần đất có thuộc những trường hợp không được bồi thường hay không? Bên cạnh đó, trong trường hợp không diện không được bồi thường thì xem xét thêm điều kiện được bồi thường. Những vấn đề này sẽ được giải đáp và tư vấn chuyên sâu từ phía các luật sư có chuyên môn và kinh nghiệp, vậy nên đề nghị liên hệ Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy để nhận được sự tư vấn phù hợp.
 

2, Quy trình khiếu nại bồi thường giải tỏa

Quy trình khiếu nai
Việc thực hiện khiếu nại bồi thường giải tỏa đất cần phải trải qua các quy trình bao gồm các bước cơ bản sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại
Hồ sơ bao gồm:
  • Đơn khiếu nại theo mẫu
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
  • Giấy tờ liên quan đến quá trình sử dụng đất,
  • Phương án đền bù đất đai của chính quyền địa phương,
  • Quyết định thu hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng,
  • Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
  • Thông báo di dời, giải tỏa,
  • Thông báo thực hiện cưỡng chế,
  • Quyết định về giá đất cụ thể,
  • Hình ảnh, sơ đồ, video chứng minh sự sai phạm…

- Bước 2: Thực  hiện khiếu nại lần đầu
Người có quyền khiếu nại thực hiện nộp hồ sơ khiếu nại hoặc trực tiếp khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh đối với các quyết định thu hồi đất của UBND cấp tỉnh;
  • Chủ tịch UBND cấp huyện đối với các quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện.  
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại lần đầu
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
  • Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
  • Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người có trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.

- Bước 5: Giải quyết khiếu nại lần đầu
Người giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

- Bước 6: Thực hiện khiếu nại lần hai (nếu có)
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai thuộc về cơ quan cấp trên, lãnh đạo cấp trên trực tiếp của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
  • Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện.
Quy trình giải quyết khiếu nại lần hai tương tự lần một.
Trong trường hợp không đồng ý với quyết định khiếu nại thì có thể khởi kiện quyết định hành chính (tham khảo sơ đồ trên) 
>>> Tham khảo bài viết: "Thủ tục khởi kiện quyết đinh bồi thường khi đất bị thu hồi" 

 

3, Vai trò của Luật sư trong việc khiếu nại bồi thường giải tỏa

Khiếu nại bồi thường giải tỏa là thủ tục hành chính nên buộc phải tuân theo các quy trình về mặt hành chính khá phức tạp và đôi khi mất khá nhiều thời gian. Đồng thời, hồ sơ, giấy tờ để thực hiện khiếu nại cũng rất quan trọng, vậy nên việc có một luật sư tư vấn, hướng dẫn là rất quan trọng:
  • Luật sư giúp tư vấn các vấn đề liên quan đến khiếu nại và những khía cạnh khác liên quan đến thu hồi đất: Giải thích quy định pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư; Phân tích tính hợp pháp của quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường; Giúp người dân hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Đại diện thực hiện các thủ tục hành chính: Để tiết kiệm thời gian cho khách hàng, luật sư sẽ giúp đại diện theo ủy quyền thực hiện và hoàn tất các thủ tục hành chính.
  • Soạn thảo các mẫu đơn cần thiết: đơn khiếu nại để thực hiện khiếu nại, đồng thời lập hồ sơ đầy đủ giấy tờ phù hợp.
  • Kiểm tra tính hợp của các quyết định: với kiến thức và kinh nghiệm pháp lý thì Luật sư có thể đủ khả năng xem xét, kiểm tra các quyết định được ban hành nhằm giải quyết, thông báo đến người dân để đưa ra sự tư vấn và cách giải quyết hợp lý cho khách hàng.
Luật sư trong việc khiếu nại bồi thường giải tỏa đóng vai trò là người hướng dẫn, tư vấn, đại diện,… cho quý khách hàng, giúp đảm bảo quyền và lợi ích hợp cho quý khách hàng một cách tốt nhất và hợp lý nhất.
Vai trò của luật sư

4, Phạm vi cung cấp dịch của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ Khiếu nại cưỡng chế thu hồi đất theo quy định hiện hành, bao gồm:
-        Tư vấn pháp luật đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định; Tư vấn các quy định về quyền của người sử dụng đất trong hoạt động thu hồi đất;
 -        Tư vấn căn cứ pháp lý Nhà nước thu hồi, quyền của người sử dụng đất có đất bị thu hồi, tư vấn phương án bảo vệ quyền của người sử dụng đất trong trường hợp xác định không đủ căn cứ thu hồi đất;
-        Tư vấn các điều kiện được bồi thường, đánh giá phương án bồi thường, xác định các hạn mục người sử dụng đất được bồi thường: giá trị đất, nhà và công trình kiến trúc, cây trồng, các khoản hỗ trợ và chi phí khác;
-        Đánh giá tính pháp lý về yêu cầu bồi thường, hỗ trợ; tư vấn khách hàng yêu cầu phù hợp, bảo đảm quyền, lợi ích tối đa của khách hàng;
-        Tư vấn trình tự, thủ tục, tòa có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; dự kiến thời gian, chi phí theo quy định pháp luật;
-        Tư vấn, hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu, chứng cứ phục vụ quá trình giải quyết tranh chấp bao gồm các tài liệu chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, tài liệu chứng minh giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đủ điều kiện được bồi thường;
-        Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo đơn thư khiếu nại, hướng dẫn nộp đơn; chuẩn bị hồ sơ, chứng cứ phục vụ giải quyết tranh chấp; liên hệ làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
-        Đại diện hoặc bảo vệ quyền lợi khách hàng; đại diện khách hàng đưa ra các yêu cầu, bảo vệ quyền lợi trong quá trình giải quyết khiếu nại;
-        Theo dõi kết quả giải quyết khiếu nại; đưa ra các biện pháp đảm bảo thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đảm bảo quyền lợi khách hàng.

 

5, Thông tin liên hệ

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn và thực hiện thủ tục soạn đơn khiếu nại bồi thường giải tỏa, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn và thực hiện thủ tục soạn đơn khiếu nại bồi thường giải tỏa nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục soạn đơn khiếu nại bồi thường giải tỏa, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.

Quý khách có nhu cầu sử dụng vụ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn tốt nhất, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.

Tác giả: Quyên Phạm Bảo

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây