Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ phức tạp hơn so với góp vốn bằng các loại tài sản khác bởi tính trừu tượng của loại tài sản này. Do vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cần được chú trọng soạn thảo để việc góp vốn được thực hiện thuận lợi và hợp pháp.
1. Quy định pháp luật về góp vốn và góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
1.1. Khái niệm về góp vốn và tài sản góp vốn
Khoản 13 điều 4 LDN 2014 và sau này là khoản 18 Điều 4 LDN 2020 bằng khái niệm:
“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”.
Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định tài sản góp vốn bao gồm:
“Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”
1.2 Quyền sở hữu trí tuệ và góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
Đây là những tài sản vô hình, không có thể nhìn thấy hoặc chạm vào, nhưng có giá trị kinh tế cao do mang tính sáng tạo và duy nhất.
Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ có thể tồn tại dưới nhiều hình thức, như bằng sáng chế, nhà đầu tư có thể sử dụng tài sản góp vốn này như một sự đảm bảo vệ tính đột phá và khác biệt trong sản phẩm, công nghệ của dự án. Nhãn hiệu cũng là một trong những tài sản góp vốn nhằm mục đích tăng cường xây dựng danh tiếng và phủ thị trường kinh doanh hoặc góp vốn bằng bản quyền, các loại giấy phép và chứng chỉ có giá trị cũng là một trong những loại tài sản góp vốn có tính cạnh tranh và độc đáo, tuy nhiên, nhà đầu tư cần nghiên cứu chính sách của quốc gia tiếp nhận đầu tư liên quan đến loại tài sản góp vốn này, đảm bảo tính tuân thủ pháp luật quốc gia tiếp nhận. Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cũng cần phải được định giá giá trị tài sản góp vốn trước khi sử dụng góp vốn đầu tư. Điều nay đảm bảo tính chính xác, minh bạch, khách quan đầu tư khi góp vốn;
Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn đầu tư vào Việt Nam bằng quyền sở hữu trí tuệ để thực hiện hoạt động đầu tư. Quyền sở hữu trí tuệ. Theo khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì:
“Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.”
Một số quy định chính liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ như sau:
(i) Quy định về định giá;
(ii) Thông báo cho cơ quan quản lý;
(iii) Chứng minh quyền sở hữu;
(iv) Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;
1.3 Thủ tục góp vốn bằng thương hiệu và quyền sở hữu trí tuệ
– Thủ tục góp vốn bằng thương hiệu:
Khi góp vốn bằng thương hiệu thì doanh nghiệp nào đang sở hữu thương hiệu đã được đăng ký thì thực hiện việc chuyển quyền sở hữu thương hiệu thông qua việc thay đổi chủ sở hữu đối với thương hiệu đó được thực hiện tại cơ quan đăng ký thương hiệu ban đầu.
Sau khi chuyển quyền sở hữu thương hiệu thì thực hiện việc thành lập doanh nghiệp như bình thường hoặc thực hiện việc điều chỉnh vốn điều lệ của doanh nghiệp.
– Thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ:
Tương tư như thủ tục góp vốn bằng thương hiệu, góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cũng được thực hiện sau khi đã đăng ký quyền sở hữu.
+ Định giá quyền sở hữu trí tuệ: Bên góp vốn và bên nhận góp vốn đàm phán định giá quyền sở hữu trí tuệ hoặc thuê cơ quan, đơn vị chuyên môn định giá tài sản;
+ Tiến hành cấp giấy chứng nhận vốn góp, cổ phần và tiến hành chuyển quyền sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền;
+ Thực hiện việc xác nhận hoặc thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận góp vốn.
1.4 Hồ sơ góp vốn bằng thương hiệu và quyền sở hữu trí tuệ
– Hồ sơ góp vốn của cá nhân, tổ chức có kinh doanh bao gồm:
+ Chứng từ định giá tài sản của đơn vị định giá chuyên nghiệp hoặc văn bản thỏa thuận, biên bản định giá tài sản của bên góp vốn và bên nhận góp vốn;
+ Biên bản góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ hoặc thương hiệu;
+ Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản;
+ Hợp đồng liên kết, liên doanh của hai bên.
Lưu ý:
– Khi định giá tài sản góp vốn là quyền sở hữu trí tuệ và thương hiệu, việc định giá phải được quy đổi ra thành tiền và là tiền Việt Nam. Pháp luật không ghi nhận định giá thành tiền Đô la hay các loại tiền khác theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2014.
Hy vọng những ý kiến trên giúp anh định hướng và có được phương án góp vốn trong việc thành lập doanh nghiệp với đối tác nước ngoài.
2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
1. Thông tin các bên tham gia
Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của các bên góp vốn và nhận vốn.
2. Mục đích hợp đồng
Xác định rõ mục đích hợp tác, sử dụng quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) làm tài sản góp vốn vào hoạt động kinh doanh.
3. Tài sản góp vốn bằng quyền SHTT
Loại tài sản: Cụ thể quyền SHTT (bản quyền, sáng chế, nhãn hiệu, quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp,...).
Giá trị tài sản: Định giá quyền SHTT, có thể nhờ cơ quan thẩm định xác nhận giá trị tài sản.
Tình trạng pháp lý: Xác nhận quyền sở hữu hợp pháp, đảm bảo quyền SHTT không có tranh chấp.
4. Cách thức góp vốn
Thời gian góp vốn: Xác định rõ thời hạn và phương thức chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng quyền SHTT.
Chứng nhận góp vốn: Xác nhận giá trị góp vốn được chuyển thành vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu, hoặc quyền lợi tương ứng.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên góp vốn: Đảm bảo quyền SHTT được bảo vệ và cung cấp tài liệu liên quan.
Bên nhận vốn: Sử dụng quyền SHTT theo thỏa thuận, bảo vệ quyền lợi của bên góp vốn.
Chuyển nhượng quyền lợi: Điều khoản về chuyển nhượng, chuyển giao quyền lợi phát sinh từ quyền SHTT.
6. Phân chia lợi nhuận và rủi ro
Cách thức phân chia lợi nhuận từ việc sử dụng quyền SHTT và trách nhiệm về các chi phí phát sinh trong quá trình khai thác tài sản.
7. Thời hạn hợp đồng
Xác định thời gian hiệu lực của hợp đồng, điều kiện gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
8. Bảo vệ quyền lợi về SHTT
Quy định về việc bảo vệ quyền SHTT, trách nhiệm của các bên trong trường hợp phát sinh tranh chấp, vi phạm.
9. Giải quyết tranh chấp
Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải, trọng tài, hoặc tòa án.
10. Điều khoản sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hợp đồng
Quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản, cũng như quyền chấm dứt hợp đồng khi không đạt được mục tiêu hợp tác.
3. Tại sao cần Luật sư cho việc tư vấn, soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ

3.1. Soạn thảo nhanh chóng và chuyên nghiệp
Khi Quý khách hàng có nhu cầu soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, Quý khách hàng sẽ mong muốn trong thời gian sớm nhất, có thể lên được một dự thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ tuân thủ quy định pháp luật và chặt chẽ, logic. Hiểu được điều đó, với đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp, có kiến thức trong lĩnh vực lao động và có kinh nghiệm trong việc soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, Văn phòng Luật sư nhanh chóng đúc kết từ những thông tin mà Quý khách hàng cung cấp, soạn thảo ra 1 Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ phù hợp với doanh nghiệp của Quý khách hàng.
3.2. Đảm bảo tính tuân thủ
Một Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ thông thường sẽ được điều chỉnh bởi rất nhiều quy định pháp luật nằm ở Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn. Do đó, để biết rằng Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ được điều chỉnh bởi các quy định nào, pháp luật quy định vấn đề đó như thế nào? Các quy định nào pháp luật cho phép, các điều khoản, hành vi nào pháp luật cấm…cần có sự tham vấn của Luật sư, chuyên gia pháp lý để đảm bảo sự tuân thủ.
Trong Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cũng rất cần thiết đảm bảo sự rõ ràng về mặt ngôn từ, thuật ngữ để đảm bảo, thống nhất cách hiểu và thực hiện. Do đó, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ do Luật sư soạn thảo sẽ đảm bảo được sự tuân thủ vấn đề nêu trên.
Ngoài ra, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ của Luật sư soạn thảo cũng sẽ đảm bảo hơn về bố cục, logic, tránh sự mâu thuẫn, chồng chéo…điều này giúp việc hiểu và thực hiện cũng được đảm bảo, tránh các tình huống không mong muốn xảy ra do Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ không quy định rõ ràng.
3.3. Phòng ngừa các rủi ro pháp lý
Với kinh nghiệm của người hành nghề Luật sư, chúng tôi thường nhìn thấy và lường trước các tình huống pháp lý, rủi ro pháp lý có thể vướng phải và quy định pháp luật chưa được rõ ràng có liên quan từ thực tiễn tư vấn và giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ. Từ đó, chúng tôi sẽ đề xuất các quy định cụ thể để phòng ngừa các rủi ro pháp lý, hạn chế tối đa tổn thất có thể xảy ra.
4. Phạm vi cung cấp dịch vụ soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
- Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, cũng như tìm hiểu quy mô, lĩnh vực hành nghề, các yêu cầu của khách hàng liên quan đến Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ;
- Tra cứu, chuẩn bị các cơ sở pháp lý, các văn bản pháp luật điều chỉnh và tư vấn các vấn đề liên quan đến Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ;
- Tư vấn và xác định cấu trúc, đề cương các điều khoản cho Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ;
- Chúng tôi thẩm định các nội dung, rà soát, chỉnh sửa các điều khoản dự thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ do khách hàng đưa ra;
- Cử Luật sư của chúng tôi tham gia vào tiến trình soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ nếu quý khách có nhu cầu Luật sư tham vấn trong quá trình soạn thảo;
- Nếu khách hàng mong muốn bàn giao hoàn toàn việc soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cho chúng tôi, chúng tôi sẽ cử Luật sư soạn thảo toàn bộ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ và thường xuyên cập nhật tiến độ cho quý khách;
- Cho ý kiến, đánh giá và đề xuất các điều khoản cần thiết, đàm phán với khách hàng về các điều khoản quan trọng cần có trong Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ;
Nhằm đáp ứng cao hơn cho yêu cầu của khách hàng, chúng tôi cam đoan có đủ trình độ, khả năng để cung cấp cung cấp dịch vụ soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cho cả ngôn ngữ bằng Tiếng Anh và Song ngữ (Tiếng Việt và Tiếng Anh).
5. Quy trình tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
Với phương châm cung cấp dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp, nhanh chóng cho dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, chúng sẽ thực hiện việc tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ theo quy trình như sau:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng
Chúng tôi linh hoạt trong các phương tiện tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng như: qua điện thoại, zalo, email… và trực tiếp tại Văn phòng.
Luật sư, Chuyên viên pháp lý được phân công tiếp nhận thông tin sẽ giới thiệu sơ bộ về Văn phòng Luật sư và dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ.
Trao đổi thông tin, tài liệu, bảo dự thảo (nếu có) để tìm hiểu, đánh giá phạm vi, mục đích, nhu cầu cụ thể của Khách hàng đối với dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ.
Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về các vấn đề: nhận diện nội dung cơ bản, cấu trúc, các vấn đề khác có liên quan đến Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Báo phí dịch vụ Luật sư tư vấn soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, tính chất, độ phức tạp, thời gian, ngôn ngữ…của Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, chúng tôi sẽ đề xuất phí dịch vụ với nhiều phương thức khác nhau trên đảm bảo nguyên tắc nhanh chóng và tiện lợi cho giao dịch.
Đề xuất phí dưới hình thức nào thì chúng tôi đều làm rõ các vấn đề: phạm vi công việc, chi phí và phương thức thanh toán, thời gian thực hiện, ngôn ngữ làm việc, ngôn ngữ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ…
Dự trên đề xuất phí đã thống nhất, chúng tôi sẽ cùng Khách hàng ký kết Hợp đồng dịch vụ pháp lý làm cơ sở cho việc thực hiện công việc. Để đơn giản và nhanh gọn cho giao địch, chúng tôi sẽ đề xuất phương án ký kết Hợp đồng dịch vụ một cách tiện lợi nhất.
Bước 3: Chuyển Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ cho khách hàng
Trong khoảng thời gian đã thống nhất với khách hàng, chúng tôi sẽ gửi Bản thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ hoặc/và Thư thư vấn cho việc soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ.
Dựa trên sự tôn trọng ý kiến của khách hàng, Chúng tôi sẽ tiếp tục thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung đối với Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ đã gửi cho khách hàng mà khách hàng hoặc bên thứ ba (nếu có) có ý kiến, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung. Trong phạm vi cung cấp dịch vụ, chúng tôi sẽ tư vấn và điều chỉnh cho đến khi Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của khách hàng song song với việc tuân thủ quy định pháp luật, nhưng không quá 03 lần dự thảo, sửa đổi.
6. Thông tin liên hệ với chúng tôi
Quý khách hàng đang có nhu cầu tư vấn, soát xét, soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0978845617 để nhận thông tin và tư vấn sơ bộ ban đầu một cách kịp thời. Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ soạn thảo Hợp đồng góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp tại Văn phòng làm việc và trực tuyến qua Zalo: 0909160684, và Email [info@luatsuhcm.com]
Hãy để đội ngũ Luật sư của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng.
Chúng tôi trên mạng xã hội