1. Cơ sở pháp lý
-
Luật Công chứng 2014;
- Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Nghị định 10/2022/ NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Luật Đất đai 2024;...
2. Các khoản phí phải nộp
Căn cứ theo các cơ sở pháp lý nêu trên, khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế về đất đai thì người hưởng di sản cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính sau:
- Phí công chứng khai nhận di sản;
- Thuế thu nhập cá nhân (nếu có);
- Lệ phí trước bạ (nếu có);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động đất đai.
3. Cách tính các khoản phí khai di sản nhà đất
3.1. Phí công chứng khai nhận di sản
Theo quy định tại điểm a4 khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính trên giá trị di sản dựa vào bảng sau:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
3.2. Thuế thu nhập cá nhân
- Trường hợp 1: Miễn nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu từ nhận thừa kế bất động sản được miễn thuế:
“Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau”
- Trường hợp 2: Phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu nhập từ nhận thừa kế phải chịu thuế:
“Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.”
Mức thuế phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất được tính dựa theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (giá trị nhà đất – 10 triệu đồng) x 10%
3.3. Lệ phí trước bạ
Đối với lệ phí trước bạ cũng chia hai trường hợp:
- TH1: Được miễn lệ phí trước bạ theo khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ:
“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
- TH2: Phải nộp lệ phí trước bạ khi không thuộc trường hợp được miễn và được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị bất động sản nhận được
* Trong đó, giá trị bất động sản được tính căn cứ theo giá nhà nước quy định:
- Đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá đất tại bảng giá đất.
- Đối với di sản thừa kế là nhà ở thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do các tỉnh, thành quy định (phải xem tại văn bản của từng tỉnh, thành).
3.4. Lệ phí Cấp giấy chứng nhận
Khi nhận thừa kế nhà đất thì phải thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để đảm bảo quyền sở hữu của mình đối với bất động sản.
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Ví dụ: Tại thành phố Hồ Chí Minh mức lệ phí được quy định tại Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.
3.5. Phí thẩm định hồ sơ
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.
>> Xem thêm: Dịch vụ khai di sản thừa kế
Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Phí khai di sản nhà đất” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề Phí khai di sản nhà đất chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com.
Chúng tôi trên mạng xã hội