Đối tượng sở hữu nhà | - Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. |
Loại nhà ở | Căn hộ + Nhà riêng lẻ (Biệt thự và nhà phố) trong các dự án nhà ở thương mại |
Giấy tờ chứng minh điều kiện sở hữu nhà | - Đ/v cá nhân: có hộ chiếu còn hiệu lực, có đóng dấu nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. - Đ/v tổ chức: giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam còn hiệu lực |
Số lượng nhà ở được sở hữu | - Đ/v căn hộ: tổng số lượng cá nhân/tổ chức nước ngoài sở hữu không vượt 30% của một tòa căn hộ. - Đ/v nhà riêng lẻ: không vượt quá 10% hoặc 250 căn nhà của một dự án nhà ở. |
Thời hạn sở hữu nhà | - Đ/v cá nhân: tối đa 50 năm + gia hạn 50 năm tiếp theo - Đ/v cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc Việt Kiều: sở hữu lâu dài - Đ/v tổ chức: không vượt quá thời hạn của giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) + gia hạn nếu GCNĐT được gia hạn |
Cho thuê lại | - Cá nhân nước ngoài: được phép cho thuê lại - Tổ chức nước ngoài: không được phép |
Đối tượng sở hữu nhà | Việt Kiều được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Việt Kiều là người có nguồn gốc Việt Nam, còn quôc tịch hoặc không còn quốc tịch Việt Nam và đang định cư ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh quốc tịch/ nguồn gốc Việt Nam: - Giấy khai sinh; - Chứng minh nhân dân hoặc - Hộ chiếu Việt Nam |
Loại nhà ở | Căn hộ + Nhà riêng lẻ (Biệt thự và nhà phố) Đất xây dựng nhà ở trong các dự án nhà ở thương mại |
Số lượng nhà ở được sở hữu | Không nêu trong luật |
Thời hạn sở hữu nhà, các quyền và nghĩa vụ đối với nhà ở | Như công dân Việt Nam |
Chúng tôi trên mạng xã hội