Tư
vấn
thủ
tục
tuyên
bố
doanh
nghiệp
phá
sản
Đa
số
các
luật
sư
đều
quan
tâm
tới
việc
thành
lập
doanh
nghiệp,
tư
vấn
thường
xuyên
cho
doanh
nghiệp
để
doanh
nghiệp
hoạt
động
tốt
hơn,
an
toàn
pháp
lý
hơn,
nhưng
rất
ít
luật
sư
quan
tâm
đến
việc
tư
vấn
cho
các
doanh
nghiệp
đang
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản,
họ
rất
cần
làm
thủ
tục
“khai
tử”
một
cách
hợp
pháp
cho
các
doanh
nghiệp
này,
mà
đặc
biệt
là
doanh
nghiệp
có
vốn
đầu
tư
nước
ngoài,
nếu
họ
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản thì
càng
rất
phức
tạp
và
khó
khăn
cho
các
ông
chủ
là
người
nước
ngoài.
Trong
bối
cảnh
tình
hình
kinh
tế
hiện
nay,
cơ
chế
thị
trường
cạnh
tranh
gay
gắt,
nhiều
doanh
nghiệp
không
đứng
vững,
gặp
khó
khăn
về
tài
chính,
làm
ăn
thua
lỗ,
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản,
dẫn
đến
vi
phạm
pháp
luật
là
điều
tất
yếu,
thủ
tục
phá
sản
là
một
giải
pháp
“khai
tử”
an
toàn
và
đúng
pháp
luật
nhất
cho
các
doanh
nghiệp
đã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản.
Những
doanh
nghiệp
này,
họ
đang
rất
cần
những
luật
sư
có
nhiều
kinh
nghiệm
và
am
hiểu
tường
tận
về
các
thủ
tục
để
yêu
cầu
Tòa
án
tuyên
bố
phá
sản
cho
doanh
nghiệp
của
họ
một
cách
nhanh
chóng
và
chi
phí
thấp
nhất
có
thể.
Văn
phòng
luật
sư
Tô
Đình
Huy
đã
có
nhiều
năm
kinh
nghiệm
tư
vấn
cho
doanh
nghiệm,
đặc
biệt
là
về
thủ
tục
phá
sản,
sẽ
sẵn
sàng
tư
vấn
pháp
lý,
soạn
thảo
các
đơn
thư
và
đại
diện
theo
ủy
quyền
cho
doanh
nghiệp
để
thực
hiện
thủ
tục
yêu
cầu
Tòa
án
có
thẩm
quyền
tuyên
bố
phá
sản
cho
Doanh
nghiệp.
Thủ
tục
phá
sản
được
chúng
tôi
đúc
kết
và
thực
hiện
theo
quy
trình
sau:
THỦ
TỤC
TUYÊN
BỐ
DOANH
NGHIỆP
PHÁ
SẢN
Đối
tượng
áp
dụng
1.
Thẩm
quyền
của
Tòa
án
- Tòa
án
nhân
dân
cấp
tỉnh
nhận
đơn
và
giải
quyết
yêu
cầu
mở
thủ
tục phá
sản
đối
với
doanh
nghiệp
được
thành
lập
và
hoạt
động
theo
Luật
doanh
nghiệp;
Hợp
tác
xã
theo
Luật
hợp
tác
xã
đã
đăng
ký
kinh
doanh
tại
cơ
quan
đăng
ký
kinh
doanh
cấp
tỉnh.
- Toà
án
nhân
dân
cấp
huyện,
nhận
đơn
và
giải
quyết
yêu
cầu
mở
thủ
tục phá
sản
đối
với hợp
tác
xã
đã
đăng
ký
kinh
doanh
tại
cơ
quan
đăng
ký
kinh
doanh
cấp
huyện.
2.
Những
người
có
quyền
nộp
đơn
- Chủ
nợ.
- Người
lao
động
trong
trường
hợp
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
không
trả
được
lương,
các
khoản
nợ
khác
cho
người
lao
động.
- Chủ
sở
hữu
doanh
nghiệp
nhà
nước.
- Các
cổ
đông
công
ty
cổ
phần.
- Thành
viên
hợp
danh
công
ty
hợp
danh.
3.
Những
người
có
nghĩa
vụ
nộp
đơn
-
Doanh
nghiệp,
Hợp
tác
xã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản.
Hồ
sơ
cần
thiết
1.
Người
nộp
đơn
là
chủ
nợ
Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
phải
có
các
nội
dung
chính
sau
đây:
a)
Ngày,
tháng,
năm
làm
đơn;
b)
Tên,
địa
chỉ
của
người
làm
đơn;
c)
Tên,
địa
chỉ
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản;
d)
Các
khoản
nợ
không
có
bảo
đảm
hoặc
có
bảo
đảm
một
phần
đến
hạn
mà
không
được
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
thanh
toán;
đ)
Quá
trình
đòi
nợ;
e)
Căn
cứ
của
việc
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản.
2.
Người
nộp
đơn
là
người
lao
động
2.1.
Đại
diện
cho
người
lao
động
được
cử
hợp
pháp
sau
khi
được
quá
nửa
số
người
lao
động
trong
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
tán
thành
bằng
cách
bỏ
phiếu
kín
hoặc
lấy
chữ
ký;
đối
với
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
quy
mô
lớn,
có
nhiều
đơn
vị
trực
thuộc
thì
đại
diện
cho
người
lao
động
được
cử
hợp
pháp
phải
đựơc
quá
nửa
số người được cử
làm
đại
diện
từ
các
đơn
vị
trực
thuộc
tán
thành.
2.2.
Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
phải
có
các
nội
dung
chính
sau
đây:
a)
Ngày,
tháng,
năm
làm
đơn;
b)
Tên,
địa
chỉ
của
người
làm
đơn;
c)
Tên,
địa
chỉ
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản;
d)
Số
tháng
nợ
tiền
lương,
tổng
số
tiền
lương
và
các
khoản
nợ
khác
mà
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
không
trả
được
cho
người
lao
động;
đ)
Căn
cứ
của
việc
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản.
3.
Người
nộp
đơn
là
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản
3.1.
Khi
nhận
thấy
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản
thì
chủ
doanh
nghiệp
hoặc
đại
diện
hợp
pháp
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
có
nghĩa
vụ
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
đối
với
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
đó.
3.2.
Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
phải
có
các
nội
dung
chính
sau
đây:
a)
Ngày,
tháng,
năm
làm
đơn;
b)
Tên,
địa
chỉ
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã;
c)
Căn
cứ
của
việc
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản.
3.3.
Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
phải
được
gửi
cho
Toà
án
có
thẩm
quyền
quy
định
tại Điều
7
của
Luật
phá
sản.
3.4.
Phải
nộp
kèm
theo
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
các
giấy
tờ,
tài
liệu
sau
đây:
a)
Báo
cáo
tình
hình
hoạt
động
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã,
trong
đó
giải
trình
nguyên
nhân
và
hoàn
cảnh
liên
quan
đến
tình
trạng
mất
khả
năng
thanh
toán;
nếu
doanh
nghiệp
là
công
ty
cổ
phần
mà
pháp
luật
yêu
cầu
phải
được
kiểm
toán
thì
báo
cáo
tài
chính
phải
đựơc
tổ
chức
kiểm
toán
độc
lập
xác
nhận;
b)
Báo
cáo
về
các
biện
pháp
mà
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
đã
thực
hiện,
nhưng
vẫn
không
khắc
phục
được
tình
trạng
mất
khả
năng
thanh
toán
các
khoản
nợ
đến
hạn;
c)
Bảng
kê
chi
tiết
tài
sản
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
và
địa
điểm
nơi
có
tài
sản
nhìn
thấy
được
(mẫu
1);
d)
Danh
sách
các
chủ
nợ
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
trong
đó
ghi
rõ
tên,
địa
chỉ
của
các
chủ
nợ;
ngân
hàng
mà
chủ
nợ
có
tài
khoản;
các
khoản
nợ
đến
hạn
có
bảo
đảm
và
không
có
bảo
đảm;
các
khoản
nợ
chưa
đến
hạn
có
bảo
đảm
và
không
có
bảo
đảm
(mẫu
2);
đ)
Danh
sách
những
ngươì
mắc
nợ
của
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
trong
đó
ghi
rõ
tên,
địa
chỉ
của
họ;
ngân
hàng
mà
họ
có
tài
khoản;
các
khoản
nợ
đến
hạn
có
bảo
đảm
và
không
có
bảo
đảm;
các
khoản
nợ
chưa
đến
hạn
có
bảo
đảm
và
không
có
bảo
đảm
(mẫu
3);
e)
Danh
sách
ghi
rõ
tên,
địa
chỉ
của
các
thành
viên,
nếu
doanh
nghiệp
mắc
nợ
là
một
công
ty
có
các
thành
viên
liên
đới
chịu
trách
nhiệm
về
những
khoản
nợ
của
doanh
nghiệp;
g)
Những
tài
liệu
khác
mà
Toà
án
yêu
cầu
doanh
nghiệp,
hợp
tác
xã
phải
cung
cấp
theo
quy
định
của
pháp
luật.
4.
Người
nộp
đơn
là
chủ
sở
hữu
doanh
nghiệp
nhà
nước
- Khi
nhận
thấy
doanh
nghiệp
nhà
nước
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản
mà
doanh
nghiệp
không
thực
hiện
nghĩa
vụ
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
thì
đại
diện
chủ
sở
hữu
của
doanh
nghiệp
có
quyền
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
đối
với
doanh
nghiệp
đó.
- Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản,
các
giấy
tờ,
tài
liệu
gửi
kèm
theo
đơn
yêu
cầu
đuợc
thực
hiện
như
mục
III
trên
đây.
5.
Người
nộp
đơn
là
các cổ
đông
công
ty
cổ
phần
- Khi
nhận
thấy
công
ty
cổ
phần
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản
thì
cổ
đông
hoặc
nhóm
cổ
đông
có
quyền
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
theo
quy
định
của
điều
lệ
công
ty;
nếu
điều
lệ
công
ty
không
quy
định
thì
việc
nộp
đơn
được
thực
hiện
theo
nghị
quyết
của
đại
hội
cổ
đông.
Trường
hợp
điều
lệ
công
ty
không
quy
định
mà
không
tiến
hành
được
đại
hội
cổ
đông
thì
cổ
đông
hoặc
nhóm
cổ
đông
sở
hữu
trên
20%
số
cổ
phần
phổ
thông
trong
thời
gian
liên
tục
ít
nhất
6
tháng
có
quyền
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
đối
với
công
ty
cổ
phần
đó.
- Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản,
các
giấy
tờ,
tài
liệu
gửi
kèm
theo
đơn
yêu
cầu
được
thực
hiện
như
mục
III,
trừ
các
giấy
tờ,
tài
liệu
điểm
d,
đ
và
e.
6.
Người
nộp
đơn
là
thành
viên
công
ty
hợp
danh
1.
Khi
nhận
thấy
công
ty
hợp
danh
lâm
vào
tình
trạng
phá
sản
thì
thành
viên
hợp
danh
có
quyền
nộp
đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
đối
với
công
ty
hợp
danh
đó.
2.
Đơn
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản,
các
giấy
tờ,
tài
liệu
gửi
kèm
theo
đơn
yêu
cầu
đợc
thực
hiện
như
mục
III.
Thời
gian
giải
quyết
- Ra
quyết
định
mở
hoặc
không
mở
thủ
tục
phá
sản:
30
ngày
kể
từ
ngày
Toà
án
thụ
lý
hồ
sơ.
- Niêm
yết
danh
sách
chủ
nợ,
người
mắc
nợ:
60
ngày
kể
từ
ngày
Toà
án
ra
quyết
định
mở
thủ
tục
phá
sản.
- Khiếu
nại
và
giải
quyết
khiếu
nại
danh
sách
chủ
nợ:
15
ngày
kể
từ
ngày
Tòa
án
niêm
yết.
- Hội
nghị
chủ
nợ: 15
ngày
kể
từ
ngày
khoá
sổ
danh
sách
chủ
nợ.
Địa
điểm
tiếp
nhận
hồ
sơ
- Trụ
sở
Tòa
án
nhân
dân
nơi
có
thẩm
quyền
giải
quyết;
- Hoặc
có
thể
gửi
hồ
sơ
yêu
cầu
mở
thủ
tục
phá
sản
đến
Tòa
án
qua
đường
bưu
điện.
Liên
hệ
Văn
phòng
Luật
Sư
Tô
Đình
Huy
để
được
tư
vấn
chi
tiết
về
thủ
tục
yêu
cầu
tòa
án
tuyên
bố
phá
sản
và
lấy
Mẫu
1,
2,
3
nêu
trên.
Chú
ý:
Việc
đăng
lại
bài
viết
trên
ở
website
hoặc
các
phương
tiện
truyền
thông
khác
mà
không
ghi
rõ
nguồn
là
vi
phạm
bản
quyền