Tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế

Thứ ba - 07/10/2025 23:32

Nhận di sản thừa kế là thủ tục pháp lý quan trọng, phát sinh khi người để lại di sản có tài sản là bất động sản, tiền gửi ngân hàng hoặc các tài sản có giá trị. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế trọn gói: từ tư vấn, soạn hồ sơ, niêm yết thông báo đến làm việc với cơ quan Nhà nước, đảm bảo thủ tục nhanh chóng đúng luật bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng. Trong quá trình thực hiện, một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm là các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính và tránh sai sót khi kê khai thuế.

Tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế
Tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế
Mục lục

1. Di sản thừa kế là gì?

Theo quy định tại Điều 612 Bộ luật Dân sự năm 2015:

”Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”

Di sản thừa kế có những đặc điểm chính sau đây:

- Tài sản của người đã qua đời: Đây là tài sản mà người để lại di sản (người đã mất) chuyển giao cho người khác sau khi họ qua đời.

- Bao gồm nhiều loại tài sản: Di sản thừa kế không chỉ là tài sản riêng của người để lại mà còn là phần tài sản họ sở hữu chung với người khác. Di sản có thể là tiền, bất động sản, động sản hoặc các giấy tờ có giá trị. Một số loại tài sản thường gặp bao gồm:

  • Tiền mặt, vàng, đá quý, và các loại trang sức.
  • Nhà ở, đất ở được hình thành qua mua bán, tặng cho, hoặc thừa kế, cũng như nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Cổ phần và chứng khoán.

- Hình thức định đoạt: Di sản thừa kế được định đoạt sau khi người để lại di sản qua đời theo hai cách:

  • Theo di chúc: Nếu người để lại di sản lập di chúc hợp pháp, họ có thể chỉ định ai sẽ nhận tài sản của mình.
  • Theo pháp luật: Trong trường hợp không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp, di sản sẽ được chia theo quy định của pháp luật, căn cứ vào hàng thừa kế.

Di sản thừa kế là tài sản của cá nhân, bao gồm tài sản riêng và phần tài sản chung, được để lại cho người khác sau khi người đó qua đời.

2. Tài sản nhận thừa kế có phải đóng thuế?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, thu nhập từ việc nhận thừa kế là một trong các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Điều này có nghĩa là, khi một cá nhân nhận được tài sản từ người khác thông qua hình thức thừa kế, thì trong một số trường hợp, người nhận phải nộp thuế cho phần tài sản được thừa kế đó.

Cụ thể, những loại tài sản nhận thừa kế phải chịu thuế TNCN bao gồm:

  • Thừa kế là chứng khoán, bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác; hoặc cổ phần mà cá nhân sở hữu trong công ty cổ phần theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  • Thừa kế là phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế hoặc cơ sở kinh doanh (ví dụ: vốn góp trong công ty TNHH, công ty hợp danh, hoặc hộ kinh doanh có đăng ký).
  • Thừa kế là bất động sản, bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; hoặc các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
  • Thừa kế là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: ô tô, xe gắn máy, tàu thủy, sà lan, ca nô, thuyền, tàu bay, hoặc các phương tiện vận tải, thiết bị khác thuộc diện quản lý đặc biệt.

Nói cách khác, mọi tài sản có giá trị lớn và phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đều được coi là thu nhập chịu thuế TNCN khi được nhận thông qua hình thức thừa kế. Tuy nhiên, việc nộp thuế chỉ áp dụng nếu không thuộc các trường hợp miễn thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
>>Tham khảo bài viết: 
Trường hợp được miễn thuế TNCN và làm thế nào để được miễn thuế TNCN trong giao dịch bất động sản?

3. Các trường hợp được miễn thuế khi nhận thừa kế

Bên cạnh quy định về nghĩa vụ nộp thuế nêu trên, pháp luật cũng xác định một số trường hợp được miễn thuế TNCN khi nhận thừa kế chủ yếu dựa trên mối quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản và người nhận.

Cụ thể, khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (được sửa đổi, bổ sung) quy định:

Các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các chủ thể sau sẽ được miễn thuế TNCN:

  • Giữa vợ với chồng;
  • Giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Giữa ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Giữa anh, chị, em ruột với nhau.

Như vậy, trong các quan hệ gia đình, huyết thống hoặc hôn nhân gần gũi nêu trên, người nhận tài sản thừa kế được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phải nộp thuế dù tài sản có giá trị lớn. Tuy nhiên, để được hưởng miễn thuế, người nhận vẫn phải kê khai hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và nộp kèm các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn...) nhằm được xác nhận miễn thuế hợp lệ.

4. Hồ sơ và thủ tục để được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế

Khi cá nhân thuộc nhóm đối tượng được miễn thuế TNCN theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân (ví dụ: giữa vợ – chồng, cha mẹ – con, anh chị em ruột…), thì để được cơ quan thuế chấp nhận miễn thuế, người nhận thừa kế phải chuẩn bị hồ sơ chứng minh đầy đủ mối quan hệ và nguồn gốc tài sản. Việc chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ là bước quan trọng để tránh phát sinh tranh chấp hoặc bị yêu cầu nộp thuế không cần thiết.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:

Hồ sơ đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế thường bao gồm các loại giấy tờ sau:

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân được miễn thuế, ví dụ:

  • Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (áp dụng đối với cha mẹ – con, anh chị em ruột);
  • Giấy đăng ký kết hôn (áp dụng đối với quan hệ vợ – chồng);
  • Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi hợp pháp (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ khác theo quy định của pháp luật dân sự (nếu cần).

Văn bản về việc nhận di sản thừa kế, gồm một trong các loại sau:

  • Văn bản khai nhận di sản thừa kế; hoặc
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, có công chứng hoặc chứng thực hợp pháp theo quy định tại Luật Công chứng 2024.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại thừa kế, chẳng hạn:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (đối với bất động sản);
  • Sổ tiết kiệm, cổ phiếu, hợp đồng góp vốn, giấy chứng nhận phần vốn góp (đối với tài sản tài chính, vốn góp);
  • Giấy đăng ký xe ô tô, mô tô, tài sản có giá trị khác (nếu là tài sản động sản phải đăng ký quyền sở hữu).

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 04/TK-TNCN, ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, trong đó người nộp thuế cần ghi rõ:

  • Thông tin người để lại di sản và người nhận thừa kế;
  • Giá trị tài sản nhận thừa kế;
  • Căn cứ miễn thuế (ghi rõ thuộc trường hợp miễn theo Điều 4 Luật Thuế TNCN).

Bản sao giấy tờ tùy thân của người nhận thừa kế (chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu).

Trình tự, thủ tục thực hiện

Sau khi hoàn tất hồ sơ, người nhận thừa kế thực hiện thủ tục theo các bước sau:
Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ khai thuế

Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi có tài sản thừa kế (đối với bất động sản) hoặc nơi cá nhân cư trú (đối với tài sản khác).

Thời điểm nộp hồ sơ thường cùng lúc làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại cơ quan nhà nước (như Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Giao dịch chứng khoán, công ty phát hành cổ phần…).

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan thuế sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ để xác định người nhận thừa kế có thuộc nhóm được miễn thuế hay không.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hoặc xác nhận của cơ quan công chứng.

Bước 3: Cơ quan thuế xác nhận miễn thuế và trả kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ra văn bản xác nhận miễn thuế TNCN và người nhận thừa kế không phải nộp thuế.

Văn bản này là căn cứ để cá nhân hoàn tất thủ tục sang tên, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà không bị yêu cầu nộp thuế.

Một số lưu ý quan trọng

  • Hồ sơ chứng minh mối quan hệ phải là bản sao có chứng thực hợp lệ hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
  • Người nhận thừa kế nên giữ lại bản sao có đóng dấu tiếp nhận của cơ quan thuế để làm căn cứ nếu có phát sinh tranh chấp sau này.
  • Trường hợp tài sản thừa kế ở nhiều địa phương, người nộp thuế cần liên hệ cơ quan thuế tại từng địa bàn để được hướng dẫn cụ thể.
  • Nếu người nhận thừa kế ủy quyền cho người khác làm thủ tục, cần có giấy ủy quyền hợp pháp, có công chứng hoặc chứng thực.

Việc chuẩn bị hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế tuy không phức tạp nhưng đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ về chứng từ.Chỉ khi chứng minh rõ mối quan hệ thân nhân thuộc diện miễn thuế, cá nhân mới được cơ quan thuế chấp thuận miễn 100% thuế TNCN đối với phần tài sản nhận thừa kế, dù giá trị tài sản có lớn đến đâu. Do đó, người nhận thừa kế nên kiểm tra kỹ quy định pháp luật và chuẩn bị hồ sơ sớm để quá trình sang tên tài sản diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.

>> Xem thêm: Dịch vụ khai di sản thừa kế

5. Công việc của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế một cách toàn diện, giúp khách hàng thực hiện đúng quy định và tiết kiệm thời gian. Cụ thể, luật sư sẽ:

Tư vấn điều kiện được miễn thuế: Phân tích quy định pháp luật, xác định mối quan hệ thân nhân đủ điều kiện để được miễn thuế theo Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn.

Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ: Hỗ trợ rà soát, bổ sung các giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, quyết định nuôi con nuôi...), đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ.

Soạn thảo văn bản pháp lý cần thiết: Soạn thảo hoặc hỗ trợ công chứng văn bản khai nhận, phân chia di sản thừa kế; tờ khai thuế TNCN mẫu 04/TK-TNCN có đề nghị miễn thuế.

Hướng dẫn hoặc đại diện nộp hồ sơ: Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan thuế, hoặc thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ thủ tục hành chính.

Giải trình với cơ quan thuế khi cần thiết: Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế trong trường hợp cần xác minh thông tin hoặc bổ sung chứng từ.

Với kinh nghiệm chuyên sâu về pháp luật thuế và thừa kế, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết giúp khách hàng được miễn thuế hợp pháp, đúng quy trình và nhanh chóng.

6. Vì sao khách hàng chọn Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy?

vì sao chon VPLS

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.

Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.

Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhận có liên quan trong quá trình thực hiện tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế.

Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.

7. Thông tin liên hệ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế và được hỗ trợ kịp thời.

Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.

Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.

Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com]

Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý tư vấn các trường hợp miễn thuế khi nhận thừa kế có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây