Cách tính tiền bồi thường khi thu hồi đất tại Tp.HCM

Thứ hai - 28/04/2025 00:57
Khi Nhà nước thu hồi đất, người dân có quyền được bồi thường theo quy định. Năm 2025, TP.HCM đã ban hành nhiều chính sách mới về mức bồi thường, đáng chú ý là Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND. Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết mức bồi thường giải phóng mặt bằng mới nhất để bạn đọc tham khảo.
 
Cách tính tiền bồi thường khi thu hồi đất tại Tp.HCM
Cách tính tiền bồi thường khi thu hồi đất tại Tp.HCM
Mục lục
Giá đền bù đất trên mỗi mét vuông được xác định bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được cập nhật hằng năm, áp dụng từ ngày 01/01/2026, không còn dựa vào khung giá tối thiểu và tối đa do Chính phủ quy định như trước. Hệ số điều chỉnh giá đất được tính bằng cách lấy giá đất thực tế trên thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất, được xác định riêng cho từng loại đất, vị trí và khu vực.
>> Tham khảo cách tính chi tiết: Cơ sở pháp lý mới nhất về cách tính tiền bồi thường

1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại TP HCM năm 2025

Theo quyết định số 11/2024 QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn thành phố hồ chí minh năm 2024
Tại điều 3 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tại các quận huyện theo từng loại đất:

1. Đối với đất phi nông nghiệp:

a) Đất ở
STT QUẬN/HUYỆN KHUNG HỆ SỐ (K) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
1 Quận 1 4 - 5
2 Quận 3 4 - 5
3 Quận 4 4 - 16
4 Quận 5 4,5 - 6,5
5 Quận 6 3 - 9,5
6 Quận 7 6 - 15
7 Quận 8 5 - 20
8 Quận 10 5 - 11
9 Quận 11 6 - 9
10 Quận 12 10 - 17
11 Quận Phú Nhuận 5 - 8
12 Quận Tân Phú 5 - 18
13 Quận Tân Bình 6 - 14
14 Quận Bình Thạnh 3 - 7
15 Quận Gò Vấp 7 - 25
16 Quận Bình Tân 6 - 18
17 Huyện Bình Chánh 6 - 28
18 Huyện Nhà Bè 10 - 29
19 Huyện Cần Giờ 5 - 20
20 Huyện Hóc Môn 10 - 25
21 Huyện Củ Chi 13 - 30
22 Thành phố Thủ Đức 6 - 30

b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

c) Các vị trí đất ở
Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

 

2. Đối với đất nông nghiệp:

STT QUẬN/HUYỆN KHUNG HỆ SỐ (K) ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1 Quận 1 20 - 35
2 Quận 3 20 - 35
3 Quận 4 20 - 35
4 Quận 5 20 - 35
5 Quận 6 20 - 35
6 Quận 7 20 - 35
7 Quận 8 15 - 35
8 Quận 10 20 - 35
9 Quận 11 20 - 35
10 Quận 12 15 - 30
11 Quận Phú Nhuận 25 - 30
12 Quận Tân Phú 30 - 35
13 Quận Tân Bình 20 - 35
14 Quận Bình Thạnh 20 - 35
15 Quận Gò Vấp 20 - 35
16 Quận Bình Tân 15 - 25
17 Huyện Bình Chánh 15 - 35
18 Huyện Nhà Bè 10 - 28
19 Huyện Cần Giờ 5 - 20
20 Huyện Hóc Môn 10 - 20
21 Huyện Củ Chi 10 - 25
22 Thành phố Thủ Đức 15 - 30
Các vị trí, đơn giá đất các vị trí đất nông nghiệp được áp dụng theo Điều 3 Chương II (trừ điểm e, Khoản 2) Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

>> Luật sư tư vấn bồi thường giải phóng mặt bằng

>> Tham khảo: Dịch vụ tư vấn bồi thường giải phóng mặt bằng tại tp.hcm

2. Bảng giá đất các quận/ huyện tại TP HCM năm 2025

Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND:

2.1 Đối với đất nông nghiệp

Được quy định tại Điều 3 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Mônhuyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí Khu vc I Khu vc II Khu vực III
Vị trí 1 250000 200000 160000
Vị trí 2 200000 160000 128000
Vị trí 3 160000 128000 102400
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí Khu vực I Khu vực II Khu vc III
Vị trí 1 300000 240000 192000
Vị trí 2 240000 192000 153600
Vị trí 3 192000 153600 122900
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí Đơn giá
Vị trí 1 190000
Vị trí 2 152000
Vị trí 3 121600
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Vị trí 1 250000 200000 160000
Vị trí 2 200000 160000 128000
Vị trí 3 160000 128000 102400
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí Đơn giá
Vị trí 1 135000
Vị trí 2 108000
Vị trí 3 86400
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất 
 

2.2 Đối với đất phi nông nghiệp

Được quy định tại Điều 4 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND:
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
- Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
- Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
- Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ởsau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất thương mạidịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất

 

2.2 Đối với các loại đất khác

Được quy định tại Điều 5 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3Đối với đất rừng phòng hộrừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đấtcho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá 

Như vậy, mức bồi thường đất tại TP.HCM theo quy định mới có sự khác nhau tùy theo vị trí, loại đất, tình trạng pháp lý và chính sách tại thời điểm thu hồi và nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến số tiền bồi thường. Do đó, nên chủ động liên hệ luật sư tư vấn về mức bồi thường khi nhà đất bị thu hồi ở TP.HCM để được hỗ trợ kịp thời và chính xác.

>> Tham khảo: 
Tư vấn về mức bồi thường khi nhà đất bị thu hồi ở tp.hcm 


Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Mức bồi thường giải phóng mặt bằng mới nhất tại TP.HCM năm 2025” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com.

>> Tham khảo: Bồi thường giải phóng mặt bằng cho nhà đất chưa có giấy chứng nhận  

Tham khảo chi tiết về: Quyết định 02/2020/QĐ-UBND

 
Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây