Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay

Thứ tư - 12/03/2025 12:42
Hợp đồng vay là phương thức thể hiện quan hệ giao – nhận tài sản tương ứng trách nhiệm hoàn trả cùng lãi nếu có thỏa thuận/pháp luật quy định. Hiện nay, vay – cho vay diễn ra phổ biến với đa dạng nhu cầu của cá nhân, tổ chức; đa dạng tài sản như tiền hay vật; không giới hạn không gian trong hay ngoài nước.
Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay
Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay
Mục lục

1. Hợp đồng vay là gì?

Hợp đồng vay tiền là một dạng cụ thể của giao dịch dân sự, được điều chỉnh bởi các quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 119, hình thức giao dịch dân sự có thể là lời nói, văn bản, hành vi cụ thể hoặc thông điệp dữ liệu điện tử.
Điều này có nghĩa là hợp đồng vay tiền có thể được giao kết không chỉ bằng văn bản mà còn bằng lời nói hoặc hành vi như việc giao và nhận tiền thực tế. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho các bên, đặc biệt trong trường hợp có tranh chấp, việc lập hợp đồng vay tiền bằng văn bản là cách thức an toàn và hiệu quả hơn cả.

 

2. Hình thức hợp đồng vay 

Căn cứ theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:
 

Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:

Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, pháp luật không bắt buộc hợp đồng vay tiền phải được lập thành văn bản, trừ khi có quy định khác. Cụ thể, Khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự quy định: trong trường hợp pháp luật yêu cầu giao dịch dân sự phải được lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Đối với hợp đồng vay tiền thông thường giữa các cá nhân, không có yêu cầu bắt buộc về công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, nếu khoản vay có giá trị lớn hoặc liên quan đến tài sản bảo đảm như quyền sử dụng đất, nhà ở…, thì nên lập thành văn bản và công chứng để tăng tính pháp lý và khả năng thi hành.

Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay và bên vay có nghĩa vụ hoàn trả tài sản cùng loại. Tiền là một loại tài sản, do đó hợp đồng vay tiền chính là một hình thức của hợp đồng vay tài sản. Khi giao kết hợp đồng vay tiền, bên vay có trách nhiệm hoàn trả đúng số tiền đã vay, đúng thời hạn và lãi suất (nếu có thỏa thuận hoặc luật có quy định). Đây là cơ sở pháp lý để xác định nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tiền.

Trên thực tế, nhiều tranh chấp về hợp đồng vay tiền xảy ra do các bên không lập thành văn bản, dẫn đến khó khăn trong việc chứng minh giao dịch. Trong trường hợp hợp đồng được giao kết bằng lời nói hoặc hành vi, bên cho vay cần phải có các bằng chứng bổ sung như tin nhắn, biên nhận, sao kê chuyển khoản hoặc nhân chứng để chứng minh sự tồn tại và nội dung của hợp đồng vay. Do vậy, lập hợp đồng vay tiền bằng văn bản, có chữ ký rõ ràng và đầy đủ thông tin là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

Việc lập hợp đồng vay tiền bằng văn bản không chỉ giúp xác lập rõ nghĩa vụ và quyền lợi, mà còn là bằng chứng quan trọng nếu xảy ra tranh chấp. Có thể là chứng cứ để yêu cầu tòa án hoặc cơ quan thi hành án can thiệp khi một bên vi phạm nghĩa vụ. Hạn chế rủi ro về việc bên vay chối bỏ nghĩa vụ trả nợ hoặc có tranh chấp về lãi suất, thời hạn, phương thức thanh toán.
>> Tham khảo: Luật sư soạn thảo, rà soát hợp đồng

3. Nội dung hợp đồng vay bao gồm những gì?

a. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng vay tiền

Hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng dân sự, được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể từ Điều 463 đến Điều 471, quy định về hợp đồng vay tài sản. Ngoài ra, nếu hợp đồng vay tiền có phát sinh lãi suất thì mức lãi suất phải tuân thủ quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
 

​​​​​​b. Nội dung bổ sung cần có trong hợp đồng vay tiền

Ngoài các nội dung cơ bản đã liệt kê, hợp đồng nên ghi nhận thêm các nội dung sau:
- Mục đích sử dụng khoản vay (nếu có)
- Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
- Chế tài khi vi phạm hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp

c. Hợp đồng vay tiền trong thực tiễn

Trong thực tế, nhiều tranh chấp phát sinh do các vấn đề như không lập hợp đồng bằng văn bản, ghi nhận không đầy đủ thông tin (thiếu ngày trả nợ, thiếu chữ ký), lãi suất cho vay vượt trần, trái quy định pháp luật hoặc giao dịch bằng tiền mặt mà không có chứng cứ.

Do đó, việc lập hợp đồng một cách chi tiết, rõ ràng, có chứng cứ đi kèm (giấy biên nhận, chuyển khoản,…) là rất quan trọng.

Theo quy định pháp luật, hợp đồng vay tiền không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp (đặc biệt khi có tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, nhà ở…), việc công chứng hoặc chứng thực sẽ giúp tăng tính pháp lý và khả năng thi hành.


 

4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay

Một hợp đồng vay không đầy đủ và phù hợp pháp luật có thể không được thực hiện, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên. 
Vậy, làm thế nào để soạn thảo một hợp đồng vay có thể hạn chế được các rủi ro nêu trên?
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp Dịch vụ Tư vấn soạn thảo hợp đồng vay, bao gồm các công việc sau:
-     Tiếp nhận thông tin, các hồ sơ liên quan mà khách hàng cung cấp từ đó đánh giá mục đích và xác định yêu cầu của Khách hàng;
-     Tư vấn về các phương thức vay, tính lãi suất;
-     Tư vấn các vấn đế pháp lý liên quan đến tài sản vay, các tài sản bảo đảm;
-     Tư vấn pháp luật về Hợp đồng vay:
+     Hình thức của Hợp đồng vay;
+     Các nội dung cơ bản của Hợp đồng vay theo quy định pháp luật;
+     Các nội dung cần thiết cho từng giao dịch cụ thể.
-     Soạn thảo, hoàn thiện dự thảo hợp đồng;
-     Soạn thảo Hợp đồng vay;
-     Soát xét Hợp đồng vay;
-     Theo dõi, giám sát việc thực hiện, thanh lý Hợp đồng vay.
Với đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật hợp đồng, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết mang lại cho quý Khách hàng sự hài lòng tuyệt đối, hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh, đảm bảo toàn vẹn quyền lợi của quý Khách hàng.

 

5. Thông tin liên hệ 

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến soạn thảo hợp đồng vay tiền, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự thông tin chi tiết về dịch vụ soạn thảo, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời. Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tiền, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.
Bạn muốn tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan, hãy tham khảo các bài viết khác tại website hoặc gọi tổng đài tư vấn để được luật sư tư vấn trực tiếp, hoặc hẹn luật sư gọi 097 88 456 17. 
>> Tham khảo: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng

Mẫu hợp đồng vay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;
Hộ khẩu thường trú tại .........................................................
Điện thoại: .......................................
Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;
Hộ khẩu thường trú tại .........................................................
Điện thoại: .......................................
II. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;
Hộ khẩu thường trú tại .......................................................
Điện thoại: .......................................
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).
Mục đích vay: ……………………………………………………………...
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay là ....................... kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) .................................... vào ngày ...................................
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng …….% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
- Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có);
- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

           BÊN CHO VAY

                             BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Tổng số điểm của bài viết là: 15 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 3 phiếu bầu
Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây