Soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng/trụ sở

Thứ bảy - 09/11/2024 21:50
Thuê mặt bằng/trụ sở phục vụ hoạt động kinh doanh luôn là nhu cầu thiết yếu của mọi doanh nghiệp trong thực hiện kế hoạch kinh doanh và mở rộng quy mô doanh nghiệp. Kéo theo đó là sự phát triển của dịch vụ cho thuê mặt bằng/trụ sở của những nhà đầu tư bất động sản. 
Soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằngtrụ sở
Soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằngtrụ sở
Mục lục

1, Điều kiện cho thuê mặt bằng/trụ sở

Các giao dịch liên quan đến bất động sản đòi hòi phải tuân theo chặc chẽ các quy định pháp luật về đất đai và các văn bản pháp lý có liên quan vì về cơ bản bất động sản thuộc tài sản có giá trị cao để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể trong giao dịch thì cần quy định các điều kiện phù hợp. Căn cứ theo Luật Đất Đai 2024 quy định điều kiện chung khi thực hiện cho thuê đất đai:
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật Đất đai 2024;
  • Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
  • Trong thời hạn sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Điều kiện cho thuê đất đai
 

2, Nội dung cơ bản trong hợp đồng thuê mặt bằng/trụ sở

Để đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể, pháp luật quy định hợp đồng cho thuê mặt bằng/trụ sở phải có những nội dung cơ bản sau:
  • Tên, địa chỉ của các bên;
  • Các thông tin về bất động sản;
  • Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;
  • Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
  • Bảo hành;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phạt vi phạm hợp đồng;
  • Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Về nguyên tắc, hợp đồng được thỏa thuận dựa trên sự bình đẳng, tự do, tự nguyện về mặt ý chí nên các bên có quyền giao kết những điều khoản theo mong muốn nhưng phải nằm trong khuôn khổ pháp luật, không trái đạo đức.
nội dung hợp đồng thuê mặt bằng
 

3, Công việc của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ Soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng/trụ sở. Các dịch vụ cụ thể bao gồm:
- Tư vấn quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng, kinh doanh bất động sản với phương thức cho thuê;
- Kiểm tra tình trạng pháp lý của mặt bằng/trụ sở thông qua đánh giá hồ sơ;
- Hỗ trợ kiểm tra thực trạng mặt bằng/trụ sở so với hồ sơ pháp lý được cung cấp;
- Tư vấn, đánh giá tính phù hợp giữa mục đích thuê và mục đích sử dụng bất động sản được Nhà nước cho phép;- Đề xuất phương án về thời hạn, phương thức thanh toán và điều kiện thuê/cho thuê;
- Dự thảo hợp đồng thuê mặt bằng/trụ sở;
- Rà soát hợp đồng thuê mặt bằng/trụ sở do Khách hàng cung cấp, tư vấn hạn chế rủi ro;
- Tham gia với vai trò trung gian hoặc đại diện Khách hàng tham gia đàm phán hợp đồng với đối tác;
- Điều chỉnh hợp đồng theo kết quả đàm phán;
- Theo dõi, đốc thúc việc ký kết, thực hiện hợp đồng;
- Tư vấn, hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính, thuế;
- Hỗ trợ/đại diện Khách hàng khiếu nại, khởi kiện khi quyền lợi bị xâm phạm.
Mặt bằng/trụ sở gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc thuê mặt bằng/trụ sở liên quan mật thiết đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhận thức được điều này, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy, với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, tận tâm và giàu kinh nghiệm hỗ trợ Khách hàng về vấn đề thuê/cho thuê mặt.

 

4, Thông tin liên hệ

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn và thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng/trụ sở, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn và thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng/trụ sở nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn và thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê mặt bằng/trụ sở, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.
Quý khách có nhu cầu sử dụng vụ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin vui lòng liên hệ để nhận được dịch vụ tư vấn tốt nhất, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.
 

5, Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng/trụ sở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-o0o-
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG
Số: ......../2025/HĐTNX
  • Bộ luật Dân sự số 95/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của Hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại địa chỉ số …. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ KHO BÃI (BÊN A):
Ông                :……                 Năm sinh:…
CCCD số  : ….

Bà                    : …                   Năm sinh:…
CCCD số         : ….
Cùng thường trú:…
Số tài khoản  : ........................................
Là chủ sử dụng đất, sở hữu nhà:….
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà, quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho bên A gồm:…………
BÊN THUÊ KHO BÃI (BÊN B):…..
Địa chỉ                :  ….
Mã số thuế        :  …
Người đại diện  :  ….                            
Chức vụ              : ….
Sau khi bàn bạc, Bên A và Bên B thống nhất ký Hợp đồng cho thuê nhà xưởng này (“Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
1.1. “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng cho thuê nhà xưởng được ký giữa Bên A và Bên B cùng các phụ lục kèm theo (nếu có).
1.2. 
“Nhà xưởng” được hiểu là nhà quy định tại Điều 2 – là đối tượng chính của Hợp đồng.
1.3. 
“Bên” được dùng để chỉ riêng Bên A hoặc Bên B tùy từng hoàn cảnh và “Hai Bên” được dùng để chỉ chung Bên A và Bên B.
1.4. 
“Tiền thuê” được hiểu như quy định tại Điều 4.1.
1.5. 
“Tiền cọc” được hiểu như quy định tại Điều 4.3.
1.6. “Thời hạn hợp đồng” hay “Thời hạn thuê nhà xưởng” được hiểu như quy định tại Điều 3.1.
1.7. “VNĐ” được hiểu là đồng tiền hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.8. “Điều” được hiểu là dẫn chiếu cụ thể đến điều và khoản được đánh số kèm theo trong Hợp đồng.

2. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê Nhà xưởng tọa lạc tại số ….
Nhà xưởng cho thuê có diện tích (…m x …m) = …m2 (bốn trăm sáu mươi mét vuông) và 01 (một) Kiosk có diện tích (…m x …m) = …m2 trên diện tích đất sử dụng là …m2.
2.2. Đặc điểm của Nhà xưởng cho thuê:
a, Nhà cấp 4, tường gạch, mái tôn, nền xi măng.
b, Tình trạng Nhà: Nhà trống, không có trang thiết bị gắn liền.
c, Nhà cho thuê có hệ thống điện, và 02 (hai) đồng hồ điện.
d, Nhà sử dụng hệ thống nước giếng khoan.
2.3.Mục đích thuê: Bên B thuê khu đất, nhà xưởng và kiosk của Bên A chỉ nhằm mục đích dùng làm kho bãi.

3. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
3.1. Thời hạn thuê Nhà xưởng là tính từ ngày … đến hết ngày ….
3.2. Sau thời hạn trên, Bên B được ưu tiên gia hạn hợp đồng khi bên A có nhu cầu cho thuê và sau khi Hai Bên đã bàn bạc thống nhất các điều khoản thuê và bổ sung bằng phụ lục hợp đồng.

4. ĐƠN GIÁ VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
4.1. Đơn giá thuê Nhà xưởng theo thời gian cụ thể như sau:
  • Từ ngày … đến ngày …. sẽ là: … VNĐ/tháng (Bằng chữ: … đồng trên một tháng).
  • Từ ngày … đến ngày … sẽ là: … VNĐ/tháng (Bằng chữ: … đồng trên một tháng).
Đơn giá thuê không bao gồm thuế VAT. Bên A không có nghĩa vụ xuất hóa đơn VAT cho Bên B.
4.2. Thời hạn thanh toán và Phương thức thanh toán:
4.2.1. Bên A sẽ không tính tiền thuê nhà xưởng cho bên B từ ngày … đến ngày … để hỗ trợ Bên B. Tiền thuê Nhà xưởng sẽ bắt đầu tính từ ngày ….
4.2.2. Tiền thuê Nhà xưởng hàng tháng sẽ được thu theo từng tháng và Bên B thanh toán cho bên A trong vòng 10 (mười) ngày làm việc đầu tiên của tháng.
4.2.3. Chi phí điện, nước, điện thoại, vệ sinh môi trường, chi phí khác (nếu có) phát sinh do Bên Bthanh toán trực tiếp với các Đơn vị cung cấp.
4.2.4. Việc thanh toán tiền thuê Nhà xưởng được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Đồng tiền thanh toán là tiền đồng Việt Nam.
4.3.Tiền cọc:
  • Để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này, Bên B phải đặt cọc cho Bên A ngay khi ký Hợp đồng số tiền là … VNĐ (… triệu đồng). Khoản thanh toán tiền đặt cọc của Hợp đồng sẽ được thanh toán đủ 01 (một) lần ngay sau khi ký kết Hợp đồng.
  • Tiền cọc sẽ được dùng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của Hai Bên trong Hợp đồng.
 4.4. Trả lãi vì thanh toán chậm:
4.4.1. Nếu Bên B trả Tiền thuê Nhà và/hoặc bất kỳ khoản tiền nào khác theo Hợp đồng này cho Bên A trễ hơn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán như được quy định tại Điều 4.4, thì Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền chưa thanh toán trên cùng với tiền lãi tính trên số tiền chưa thanh toán.
4.4.2. Tiền lãi được bắt đầu tính từ ngày đến hạn thanh toán của khoản tiền chưa thanh toán đến ngày thực tế thanh toán, lãi suất áp dụng bằng 150% lãi suất cho vay trung hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ban hành vào ngày đến hạn thanh toán.
4.4.3. Việc đòi tiền thuê và tiền lãi vì thanh toán chậm không hạn chế quyền và biện pháp chế tài khác của Bên A theo Hợp đồng này.

5. BÀN GIAO NHÀ CHO THUÊ
5.1. Bên A có nghĩa vụ bàn giao Nhà xưởng đúng như quy định tại Điều 2 cho Bên B từ ngày ….
5.2. Tại thời điểm bàn giao Hai Bên sẽ lập Biên bản bàn giao cũng như để xác nhận tình trạng của Nhà xưởng.
5.3. Trường hợp tại thời điểm bàn giao theo quy định tại Điều 5.1 mà Bên B không đến nhận mà không có lý do hợp lý được thông báo trước cho Bên A bằng văn bản thì coi như Bên B đã chấp nhận bàn giao và sẽ không có bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến việc bàn giao Nhàxưởng.
5.4. Sau khi Bên B nhận bàn giao Nhà xưởng, mọi hư hỏng, mất mát phát sinh sẽ do bên B sửa chữa bằng chi phí của mình và thông báo cho bên A trước khi tiến hành sữa chữa.
 
6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều khoản khác được quy định trong Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
6.1. Vào Nhà nhằm thực hiện công việc theo Hợp đồng. Theo đó Bên A có quyền vào Nhà sau khi được sắp xếp (trừ trường hợp khẩn cấp) và trong giờ giấc hợp lý, có hoặc không có nhân công và những người khác đi theo cùng với thiết bị và vật tư cần thiết; với điều kiện là Bên A, nhân công hoặc các người đi theo phải luôn luôn tuân thủ yêu cầu của Bên B và không gây bất lợi đến việc sử dụng Nhà xưởng của Bên B.
6.2. Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào trong Thời hạn Hợp đồng, nếu Bên B không thực hiện hoặc vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng, hoặc vi phạm các quy định về quản lý nhà nước và không được Bên B khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi Bên A hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu khắc phục bằng văn bản.
6.3. Có quyền đơn phương yêu cầu đơn vị cung cấp điện, các đơn vị cung cấp dịch vụ khác ngừng cung cấp điện, dịch vụ đối với Nhà xưởng cho thuê nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng, vi phạm quy định quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của Bên B. Bên A không chịu trách nhiệm về những tổn thất do việc ngừng cung cấp điện, dịch vụ nêu trên.
6.4. Có nghĩa vụ bàn giao Nhà xưởng cho Bên B theo hiện trạng ở Điều 2.
6.5. Bên A cam đoan:
6.5.1. Những thông tin về nhân thân, về Nhà và thửa đất có Nhà đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
6.5.2.Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
​​​​​​​- Nhà cho thuê và thửa đất có Nhà không có tranh chấp.
- Nhà cho thuê và quyền sử dụng đất có Nhà không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
​​​​​​​6.5.3. ​​​​​​​Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
6.5.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều khoản khác được quy định trong Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
​​​​​​​7.1. Tiếp nhận bàn giao Nhà xưởng của Bên A theo quy định tại Điều 2 và Điều 5.
7.2. Sử dụng đúng phần diện tích đã thuê, đúng mục đích thuê Nhà xưởng.
7.3. Thanh toán Tiền thuê Nhà xưởng và các khoản phí sử dụng điện, nước, điện thoại, vệ sinh môi trường, các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn Hợp đồng.
7.4. Giữ gìn và duy trì Nhà, thiết bị, tường, rào, đường và các khu vực khác đã được trải lát trong khuôn viên Nhà trong tình trạng hoạt động tốt trong Thời hạn hợp đồng. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu riêng phải báo cho Bên A bằng văn bản và được sự đồng ý của Bên Atrước khi thực hiện.
7.5. Thường xuyên vệ sinh Nhà, bảo trì định kỳ 06 (sáu) tháng 01 (một) lần; thực hiện sửa chữa, khắc phục bất kỳ sự hư hỏng nào đối với Nhà do hao mòn tự nhiên hoặc lỗi của Bên B gây ra.
7.6. Sau khi Bên B nhận bàn giao Nhà để sử dụng, Bên B cam kết tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường. Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sử dụng Nhà cho thuê của Bên B.
7.7. Trường hợp Bên B muốn sửa chữa, xây dựng các công trình phụ thì Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên  A biết trước ít nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước khi bắt đầu thi công và được Bên A đồng ý.
7.8. Trong trường hợp Bên B tự ý sửa chữa nhà, xây dựng các công trình phụ khác mà không thông báo cho Bên A biết, nếu kết cấu của Nhà bị ảnh hưởng hoặc gây tổn hại thì Bên B có trách nhiệm khắc phục và chịu chi phí sửa chữa phù hợp.
7.9. Hoàn trả Nhà: Ngay trước khi chấm dứt Thời hạn hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì, Bên B có nghĩa vụ di chuyển và xử lý công trình cùng với toàn bộ trang thiết bị lắp đặt trên Nhà xưởng (trừ các trang thiết bị, tài sản của Bên A, nếu có) và khôi phục Nhà cho thuê trong tình trạng như khi Bên B tiếp nhận từ Bên A, trừ trường hợp Bên A chấp nhận giữ nguyên hiện trạng. Nếu Bên B không khôi phục, Bên A sẽ khấu trừ trực tiếp vào Tiền cọc của Bên B và thu thêm từ Bên B nếu khoản Tiền cọc không đủ để khấu trừ cho việc sửa chữa khôi phục hiện trạng Nhà.
7.10. Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra đối với Bên A do Bên B không thực hiện hoặc vi phạm Hợp đồng. Việc bồi thường này không làm hạn chế quyền và biện pháp chế tài của Bên A theo Hợp đồng này.
7.11. Bên B không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê Nhà hoặc cho thuê lại với bất kỳ Bên thứ ba nào.
7.12.Bên B cam đoan:
7.12.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
7.12.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ tình trạng pháp lý về Nhà cho thuê và thửa đất có Nhà nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản của Bên A.
7.12.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
7.12.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8. ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
8.1. Trường hợp Bên B muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn quy định, thì Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A biết trước 03 (ba) tháng, đồng thời Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B Tiền cọc (không tính lãi), sau khi trừ các khoản Bên B chưa thanh toán (nếu có) và các chi phí phát sinh do sửa chữa Nhà trở về trạng thái ban đầu khi bàn giao.
8.2. Ngược lại, Bên A muốn thanh lý Hợp đồng trước hạn thì Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 03 (ba) tháng đồng thời Bên A phải hoàn trả Tiền cọc (không tính lãi) cho Bên B.
8.3. Nếu một Bên không thực hiện hợp đồng, hoặc vi phạm Hợp đồng mà Bên vi phạm không chịu khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu khắc phục của Bên kia. Hợp đồng coi như đương nhiên chấm dứt. Khi đó các điều khoản sau được áp dụng:
8.3.1. Nếu lỗi vi phạm do Bên B gây ra thì Bên A có quyền gửi văn bản đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thu hồi Nhà. Bên B sẽ không được nhận lại Tiền cọc và chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên A chi phí sửa chữa cũng như bồi thường cho Bên A các thiệt hại do việc Bên B vi phạm Hợp đồng (nếu có).
8.3.2. Trong trường hợp lỗi do Bên A thì Bên A có trách nhiệm trả lại cho Bên B Tiền cọc và đền bù cho Bên B khoản tiền tương đương với giá trị Tiền cọc.
8.3.3. Trường hợp một Bên chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trái với các quy định trên đây thì Bên đó sẽ bị phạt một khoản bằng Tiền cọc và phải bồi thường cho Bên kia các thiệt hại do việc Bên đó đơn phương chấm dứt Hợp đồng gây ra.
8.3.4. Hai Bên sẽ xem xét việc Bên B thanh toán cho Bên A Tiền thuê Nhà xưởng còn thiếu hoặc Bên A hoàn trả lại cho Bên B Tiền thuê Nhà xưởng đã thanh toán cho thời gian thuê còn lại.

9. THANH LÝ HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng được thanh lý khi rơi vào các trường hợp sau:
9.1.1. Hết Thời hạn hợp đồng, Bên A hoàn trả Tiền cọc sau khi trừ các khoản Bên B chưa thanh toán (nếu có) và các chi phí phát sinh do sửa chữa Nhà trở về trạng thái ban đầu khi bàn giao. Bên A tuyệt đối không dùng tiền đặt cọc khấu trừ vào tiền thuê đối với bất kỳ khoảng thời gian thuê nào.
9.1.2. Một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Điều 8. Cách xử lý Hợp đồng được áp dụng theo Điều 8.
9.2. Khi việc thanh lý Hợp đồng được thông qua, trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chính thức kết thúc Hợp đồng, Hai Bên phải có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng theo quy định.
9.3. Trong trường hợp Bên B chưa thể thanh toán được cho Bên A, thì Bên A có quyền cấn trừ các chi phí đó vào số Tiền cọc của Bên B.

10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các nội dung của Hợp đồng.
10.2. Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên kia như địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp đồng.
10.3. Trường hợp có các nguyên nhân khách quan khiến cho việc triển khai Hợp đồng không thể thực hiện được thì Hai Bên thương lượng chấm dứt Hợp đồng đảm bảo hạn chế thấp nhất thiệt hại của mỗi Bên.     
10.4. Các vấn đề khác không được ghi trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các qui định của các văn bản pháp luật liên quan và tập quán.
10.5. Hợp đồng thể hiện toàn bộ sự thông hiểu và thỏa thuận giữa Hai Bên. Hai Bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các điều khoản trong Hợp đồng, mọi sự phát sinh, thay đổi phải được Hai Bên bàn bạc thống nhất và thể hiện qua phụ lục hợp đồng hoặc bằng văn bản.
10.6. Hai Bên có trách nhiệm thực hiện đúng Hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp phát sinh, Hai Bên phải thiện chí giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu các tranh chấp vẫn không thể giải quyết, một trong Hai Bên có quyền đề nghị Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
10.7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hai Bên ký kết và Bên B thanh toán Tiền cọc như quy định tại Điều 4.3, và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau./.
​​​​​​​
 
BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây