1. Nhãn hiệu dịch vụ là gì?
Để hiểu rõ hơn về khái niệm nhãn hiệu dịch vụ, căn cứ tại Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2022, nhãn hiệu được hiểu như sau:
- Nhãn hiệu được hiểu là tài sản trí tuệ do cá nhân/ tổ chức tạo ra, là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ thuộc quyền sở hữu của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
- Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu liên kết là những nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với nhau dùng cho hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự với nhau, thuộc về cùng một chủ sở hữu.
- Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.
- Nhãn hiệu được thể hiện dưới các hình thức sau:
- Nhãn hiệu hình;
- Nhãn hiệu chữ;
- Nhãn hiệu kết hợp hình và chữ;
- Hình nhãn hiệu tập thể;
- Hình nhãn hiệu chứng nhận.
Như vậy, nhãn hiệu dịch vụ rất đa dạng và phong phú, được thể hiện dưới nhiều loại hình khác nhau. Tuy nhiên, không phải nhãn hiệu nào sáng tạo ra cũng đầy đủ tiêu chí được đăng ký bảo hộ.
2. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ
Căn cứ vào Mục 4 Chương VII Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2022 để xác định xem nhãn hiệu của Quý khách hàng có đủ điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật:
- Nhãn hiệu phải được cấu thành từ những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, chữ số, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hai chiều hoặc ba chiều hoặc sự kết hợp giữa các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc một số màu sắc nhất định.
- Nhãn hiệu không được bảo hộ nếu là các dấu hiệu sau đây:
- Màu sắc, trừ trường hợp màu sắc được kết hợp với chữ hoặc hình và màu sắc thể hiện thành chữ hoặc hình;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước; biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép; tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối về các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ.
- Dấu hiệu trái với trật tự xã hội, có hại cho an ninh quốc gia.
- Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác, cụ thể là không thuộc các trường hợp sau đây:
- Không dễ nhận biết và ghi nhớ, ví dụ các hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
- Mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ, chủ thể kinh doanh:
(i) Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;
(ii) Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
(iii) Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh; - Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật SHTT;
- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu có trước của người khác:
(i) Nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn, kể cả khi đăng ký đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng trong thời gian 5 năm liên tục;
(ii) Nhãn hiệu đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước;
- Nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
- Xung đột với quyền sở hữu trí tuệ có trước của người khác:
(i) Trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
(ii) Trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hoá;
(iii) Trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó;
(iv) Trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ là điều kiện quan trọng để cơ quan có thẩm quyền đánh giá xem nhãn hiệu của Quý Khách hàng có đủ điều kiện để đăng ký nhãn hiệu hay không.
3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu dịch vụ
Để tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu, căn cứ vào Mục 3 Chương VII Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022, Quý Khách hàng tiến hành các bước sau đây:
Bước 1: Tra cứu khả năng đăng ký (khuyến nghị)
Trước khi nộp đơn, doanh nghiệp nên tra cứu sơ bộ nhãn hiệu trên cổ sở Thư viện sở hữu công nghiệp: https://iplib.noip.gov.vn
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 01 trong Phụ lục Thông tư 23/2023/TT-BKHCN;
Mẫu nhãn hiệu (05 bản);
Danh mục dịch vụ mang nhãn hiệu, phân nhóm theo bảng phân loại Nice;
Giấy ủy quyền (nếu nộp qua đại diện);
Giấy tờ đồ chứng từ (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên);
Chứng từ nộp lệ phí.
Bước 3: Cách thức nộp hồ sơ:
Trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ Hoặc qua đường bưu điện;
Hoặc nộp trực tuyến qua: https://dvctt.noip.gov.vn
Bước 4: Lệ phí, lệ phí nhà nước:
Lệ phí nộp đơn: 150.000 VNĐ;
Phí thẩm định nội dung: 550.000 VNĐ/nhóm (tối đa 6 dịch vụ);
Phí cấp Giấy chứng nhận: 120.000 VNĐ.
Lưu ý:
- Mức phí thay đổi theo Thông tư 263/2016/TT-BTC và Thông báo mới nhất của Cục SHTT.
- Thời gian xem xét:
- Tổng thời gian xem xét: Khoảng 18 – 24 tháng;
- Trong đó: thẩm định hình thức, công bố, thẩm định nội dung;
- Nếu được chấp nhận, Cục SHTT cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có giá trị 10 năm và có thể gia hạn.
Quý Khách hàng dựa vào loại hình nhãn hiệu dịch vụ mà mình muốn đăng ký để lựa chọn mẫu tờ khai nhãn hiệu trong Phụ lục Thông tư 23/2023/TT-BKHCN.
4. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu dịch vụ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc tư vấn nhãn hiệu dịch vụ. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về đăng ký nhãn hiệu và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về đăng ký nhãn hiệu và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.
Nhằm đáp ứng nhu cầu về tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt hiệu quả ngay từ lần đăng ký đầu tiên, với kinh nghiệm chuyên môn và lâu đời trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu dịch vụ, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp các dịch vụ liên quan đến đăng ký nhãn hiệu dịch vụ tới Quý khách hàng như sau:
- Tra cứu nhãn hiệu và đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu trước khi đăng ký;
- Tra cứu về việc sử dụng nhãn hiệu liên quan tới việc hủy nhãn hiệu trên cơ sở không sử dụng hoặc phản đối yêu cầu hủy nhãn hiệu trên cơ sở không sử dụng;
- Tư vấn, Nộp đơn và theo đuổi đơn để lấy Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Nộp yêu cầu Sửa đổi tên / địa chỉ chủ sở hữu nhãn hiệu;
- Tư vấn và Nộp yêu cầu Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ việc hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu dịch vụ. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.
5. Thông tin liên hệ
Bài viết trên đây là chia sẻ của chúng tôi về nội dung hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu dịch vụ nhằm hỗ trợ Quý Khách hàng có thêm kiến thức về quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong bài viết nhằm tư vấn cho khách hàng nắm được điều kiện bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ cũng như đăng ký bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho Quý Khách hàng. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các trường hợp cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com.
Chúng tôi trên mạng xã hội