1. Khái niệm và căn cứ pháp lý
a. Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền giữa các chủ thể, trong đó bên chuyển nhượng (thường là người sử dụng đất hợp pháp) giao quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, có thể kèm theo hoặc không kèm tài sản gắn liền với đất, và nhận lại một khoản tiền tương ứng.
b. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2024 (hiệu lực từ ngày 01/01/2025)
- Bộ luật Dân sự năm 2015
- Luật Công chứng năm 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (hướng dẫn Luật Đất đai, được sửa đổi, bổ sung)
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (về hồ sơ địa chính, sửa đổi bởi Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT)
- Thông tư số 13/2023/TT-BTC (quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai)
2. Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo Điều 152 Luật Đất đai 2024, để thực hiện chuyển nhượng hợp pháp, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ)
Bên chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ các trường hợp theo Điều 135 (ví dụ như tài sản thừa kế, cấp giấy cùng lúc chuyển nhượng…).
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên
Mảnh đất chuyển nhượng không được thuộc diện đang tranh chấp, bị kê biên thi hành án hoặc bị Nhà nước thu hồi.
- Đang trong thời hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực, đặc biệt lưu ý với đất có thời hạn như đất sản xuất, kinh doanh, đất thuê của Nhà nước.
Đối với các khu vực có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bảo đảm đất được phép chuyển nhượng, không thuộc khu vực cấm hoặc bị hạn chế giao dịch.
3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Kiểm tra pháp lý và tình trạng đất
- Kiểm tra Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: thông tin chủ sở hữu, loại đất, diện tích, hiện trạng tài sản gắn liền.
- Kiểm tra quy hoạch: tại UBND cấp xã/phường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Xác minh tình trạng tranh chấp, kê biên (nếu có).
Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng
- Hai bên thống nhất các điều khoản: giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao, nghĩa vụ thuế, phí.
- Lập hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng.
Các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:
- Giấy chứng nhận QSDĐ (bản chính)
- CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hai bên
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân
- Hồ sơ pháp lý của tổ chức (nếu bên mua hoặc bán là pháp nhân)
- Dự thảo hợp đồng (nếu có)
Bước 3: Kê khai và nộp thuế, lệ phí
- Các khoản thuế – phí phải nộp gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị chuyển nhượng (thường do bên bán chịu)
- Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị chuyển nhượng (thường do bên mua chịu)
- Phí thẩm định hồ sơ địa chính (theo mức quy định của từng địa phương)
- Kê khai tại Chi cục Thuế nơi có đất (hoặc tại Bộ phận Một cửa nếu áp dụng liên thông).
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai
Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc
- Giấy tờ tùy thân của các bên
- Tờ khai thuế và các chứng từ đã nộp
- Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai theo mẫu
Thời gian giải quyết: 7 – 15 ngày làm việc tùy địa phương
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận mới (đã sang tên)
Sau khi hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin chủ mới vào trang 4 của Giấy chứng nhận hoặc cấp Sổ mới nếu cần.
4. Một số lưu ý trong giao dịch chuyển nhượng
-Giao dịch bằng “vi bằng” không có giá trị sang tên
Thực tế tại nhiều địa phương, người dân vẫn thực hiện mua bán nhà đất bằng hình thức lập vi bằng do Thừa phát lại lập, thay vì ký hợp đồng công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Tuy nhiên, cần khẳng định rằng vi bằng chỉ ghi nhận sự kiện, hành vi xảy ra trong thực tế như việc giao nhận tiền, giao chìa khóa, bàn giao đất, chứ không có giá trị thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, vi bằng không được lập để ghi nhận các giao dịch dân sự mà pháp luật yêu cầu phải lập thành văn bản công chứng. Do đó, nếu chỉ sử dụng vi bằng mà không lập hợp đồng công chứng, bên nhận chuyển nhượng không thể thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Đây là một rủi ro pháp lý phổ biến, có thể khiến người mua mất trắng nếu bên bán không thiện chí hoặc đất bị tranh chấp.
-Kiểm tra kỹ hồ sơ pháp lý trước khi giao dịch
Việc xác minh tình trạng pháp lý của thửa đất là bước quan trọng trước khi tiến hành giao dịch. Người mua cần yêu cầu bên bán cung cấp bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời nên đối chiếu với bản trích lục hoặc hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp để xác nhận tình trạng đất có tranh chấp, có bị quy hoạch, có bị thế chấp hoặc kê biên thi hành án hay không.
Đối với nhà đất đã thế chấp ngân hàng, nếu chưa được giải chấp, bên bán không thể tự ý chuyển nhượng. Trường hợp vẫn ký hợp đồng, hợp đồng có thể bị vô hiệu. Ngoài ra, người mua cũng cần kiểm tra xem người đứng tên trên sổ đỏ có phải là người đang giao dịch hay không, có thuộc diện tài sản chung vợ chồng không, để tránh tranh chấp phát sinh.
-Lưu ý về quy hoạch, mục đích sử dụng đất và hạn chế giao dịch
Một trong những nguyên nhân khiến nhiều giao dịch chuyển nhượng bị từ chối sang tên là do đất nằm trong quy hoạch hoặc không phù hợp mục đích sử dụng. Vì vậy, người mua cần đến UBND cấp xã/phường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường để xin xác nhận quy hoạch trước khi đặt cọc hoặc ký hợp đồng.
Trong một số trường hợp, pháp luật hạn chế chuyển nhượng đất như: đất do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng; đất trong khu vực quốc phòng – an ninh; đất trong dự án chưa hoàn thiện cơ sở hạ tầng; đất đang bị thu hồi… Người dân cần hết sức lưu ý để tránh các giao dịch bị tuyên vô hiệu sau này.
-Lưu ý với các loại đất đặc thù: đất nông nghiệp, đất nông thôn
Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp hoặc đất ở tại khu vực nông thôn cần kiểm tra kỹ các điều kiện về:
- Chủ thể nhận chuyển nhượng: Theo Điều 179, 190 Luật Đất đai 2024, không phải cá nhân nào cũng có quyền nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp (ví dụ người không cư trú tại địa phương hoặc không trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thể bị hạn chế).
- Hạn mức nhận chuyển nhượng: Phải phù hợp với hạn mức sử dụng đất tối đa do UBND cấp tỉnh quy định.
- Khả năng chuyển mục đích sử dụng: Nếu người mua có nhu cầu chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở, cần xem xét khả năng được phép chuyển mục đích và các nghĩa vụ tài chính phát sinh.
-Nghĩa vụ thuế và lệ phí cần rõ ràng
Trong quá trình giao dịch, hai bên thường thỏa thuận ai là người nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi, người mua nên yêu cầu bên bán hoàn thành nghĩa vụ thuế (thuế TNCN 2%) trước khi nộp hồ sơ sang tên. Ngoài ra, phải lưu giữ đầy đủ hóa đơn, biên lai, giấy nộp tiền vào ngân sách để làm căn cứ pháp lý nếu có tranh chấp hoặc khi cần thực hiện các thủ tục tiếp theo như thế chấp, góp vốn, thừa kế…
5. Xử lý một số tình huống phát sinh
- Đất có đồng sở hữu
Nếu đất thuộc quyền sở hữu chung của vợ chồng, anh em, hoặc nhiều người, việc chuyển nhượng cần có sự đồng thuận, ký tên của tất cả các đồng sở hữu. Trường hợp có tranh chấp, không thể tự ý chuyển nhượng.
- Chuyển nhượng khi chưa có sổ đỏ
Trường hợp mua bán nhà đất bằng giấy tay, chưa có sổ, pháp luật hiện nay không công nhận hiệu lực chuyển nhượng, trừ trường hợp đặc biệt (như đất ở trước ngày 01/7/2004 tại một số khu vực chưa có điều kiện cấp sổ). Cần yêu cầu bên bán hoàn thiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận trước khi chuyển nhượng.
- Hủy hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng có thể bị hủy nếu:
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
- Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
- Có yếu tố lừa dối, cưỡng ép, giả tạo
Trường hợp này phải làm đơn yêu cầu hủy tại tổ chức công chứng hoặc khởi kiện tại Tòa án nếu có tranh chấp.
6. Phạm vi công việc của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị hành nghề chuyên nghiệp, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và đầu tư bất động sản. Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý trọn gói, hỗ trợ khách hàng đảm bảo quyền lợi hợp pháp và giảm thiểu rủi ro trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể, các công việc mà Văn phòng đảm nhận bao gồm:
- Tư vấn pháp lý trước khi giao dịch
Tư vấn điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013 (sửa đổi 2023, có hiệu lực từ 01/01/2025).
Phân tích rủi ro pháp lý đối với từng trường hợp cụ thể (ví dụ: đất đang thế chấp, đất chưa có sổ, đất thừa kế, đất nông nghiệp…).
Tư vấn về nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng).
- Kiểm tra tình trạng pháp lý của bất động sản
Hỗ trợ tra cứu thông tin pháp lý của thửa đất tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kiểm tra thông tin quy hoạch, thế chấp, tranh chấp, diện tích thực tế và giấy tờ sở hữu.
Tư vấn xử lý các vướng mắc như đất chưa hợp thức hóa, đất lấn chiếm, đất không đủ điều kiện tách thửa, đất có nhiều đồng sở hữu.
- Soạn thảo và rà soát hợp đồng chuyển nhượng
Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo yêu cầu, đảm bảo chặt chẽ, rõ ràng và phù hợp thực tế.
Rà soát hợp đồng do bên thứ ba cung cấp để đảm bảo không có điều khoản bất lợi hoặc vi phạm pháp luật.
Tư vấn các điều khoản bảo vệ quyền lợi bên mua/bên bán trong quá trình thanh toán và giao nhận tài sản.
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục công chứng
Hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công chứng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền.
Thay mặt khách hàng làm việc với công chứng viên, giải thích và bảo vệ quyền lợi trong quá trình ký kết.
Xử lý tình huống khi người bán không đủ năng lực hành vi, tài sản có tranh chấp hoặc có người đồng sở hữu không hợp tác.
- Hỗ trợ kê khai thuế và sang tên sổ đỏ
Đại diện khách hàng kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ tại Chi cục Thuế.
Soạn thảo, nộp và theo dõi hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Nhận kết quả Giấy chứng nhận mới và bàn giao tận tay khách hàng (trong trường hợp có giấy ủy quyền).
- Giải quyết tranh chấp và khiếu nại phát sinh sau chuyển nhượng
Tư vấn, đại diện khách hàng trong các vụ việc bị từ chối sang tên, bị tranh chấp quyền sử dụng đất hoặc bị lừa đảo.
Soạn đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn khởi kiện liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng hoặc hành vi hành chính của cơ quan nhà nước.
Tham gia bảo vệ quyền lợi khách hàng tại Tòa án và các cơ quan tiến hành tố tụng.
- Dịch vụ pháp lý đặc biệt theo yêu cầu
Soạn thảo ủy quyền chuyển nhượng, ủy quyền quản lý sử dụng đất.
Tư vấn thủ tục chuyển nhượng cho người nước ngoài, Việt kiều, người đại diện pháp luật trong doanh nghiệp.
Hỗ trợ hợp pháp hóa đất không có giấy tờ, đất lấn chiếm được xem xét cấp sổ theo chính sách.
7. Thông tin liên hệ
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com]
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý Tư vấn thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.
Chúng tôi trên mạng xã hội