1. Cấp dưỡng là gì?
Theo khoản 24 điều Điều 3 của Luật Hôn nhân và gia đình về cấp dưỡng
24. Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định của Luật này.
2. Nghĩa vụ cấp dưỡng
Theo Điều 107 của Luật Hôn nhân và gia đình quy định về nghĩa vụ cấp dưỡng:
1. Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau; giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu; giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột; giữa vợ và chồng theo quy định của Luật này.
Nghĩa vụ cấp dưỡng không thể thay thế bằng nghĩa vụ khác và không thể chuyển giao cho người khác.
2. Trong trường hợp người có nghĩa vụ nuôi dưỡng trốn tránh nghĩa vụ thì theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 119 của Luật này, Tòa án buộc người đó phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của Luật này.
Tại Điều 110 của Luật Hôn nhân và gia đình quy định về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con
Cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với con hoặc sống chung với con nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng con.
3. Mức cấp dương được pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 116 của Luật Hôn nhân và gia đình quy định về mức cấp dưỡng
1. Mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Đơn yêu cầu cấp dưỡng
Có các trường hợp phổ biến dẫn đến yêu cầu cấp dưỡng cho con, bao gồm:
- Yêu cầu thi hành án dân sự:
Khi đã có bản án, quyết định của Tòa án buộc người phải cấp dưỡng thực hiện nghĩa vụ nhưng họ không tự nguyện thực hiện. Trong trường hợp này, người được cấp dưỡng hoặc người đại diện hợp pháp cần yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thực hiện việc cưỡng chế thi hành.
|
Mẫu số: D01-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự........................................
Họ và tên người yêu cầu thi hành án1[1]:.............................................................
địa chỉ:.................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án....................................................................
địa chỉ:.................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án.....................................................................
địa chỉ:.................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo:
- Bản án, Quyết định số.................. ngày... tháng..... năm....... của......................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).
- Tài liệu có liên quan khác.............................................................................
.....................................................................................................................................
............. ngày.... tháng.... năm 20......
Người yêu cầu thi hành án
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Trường hợp ủy quyền phải kèm theo giấy ủy quyền hợp pháp và xuất trình tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật hoặc một trong các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Nộp hồ sơ khởi kiện về việc đòi tiền cấp dưỡng tại Tòa án có thẩm quyền:
Nếu chưa có quyết định của Tòa án về nghĩa vụ cấp dưỡng hoặc nếu người có nghĩa vụ cấp dưỡng không thực hiện đầy đủ và liên tục, người được cấp dưỡng hoặc người đại diện có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án để yêu cầu giải quyết. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm giấy tờ chứng minh quan hệ pháp lý, tài liệu liên quan đến yêu cầu cấp dưỡng, và các bằng chứng khác nếu có.
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng…… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3).................................................................................
Địa chỉ: (4) ................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)......................................................................................
Địa chỉ (6) .................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).......................................
Địa chỉ: (8).................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................
Địa chỉ: (10) ...............................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).............................
................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)....................................................................
Địa chỉ: (13) ...............................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)...............
1..............................................................................................................
2..............................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ........................................................................................................................
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Việc giải quyết cấp dưỡng con là trách nhiệm pháp lý nhằm đảm bảo quyền lợi cho trẻ em. Để xử lý nhanh chóng và đúng quy định, sự hỗ trợ của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý là cần thiết.
5. Mức phạt nào với trường hợp trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng cho con
Tùy thuộc vào mức độ vi phạm nghĩa vụ cấp dưỡng mà người trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sẽ đối mặt với các hình thức xử phạt sau:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn (điểm b khoản 1 Điều 57 Nghị định 144/2021/NĐ-CP);
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp đã có bản án, quyết định của Tòa án nhưng trì hoãn thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.. ( điểm c khoản 3 Điều 64 Nghị định 82/2020/NĐ-CP)
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng quy định tại Điều 186 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) nếu có khả năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng mà từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng làm cho người được cấp dưỡng lâm vào tình trạng nguy hiểm đến tính mạng; sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà còn vi phạm thì bị phạt cảnh cáo; phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
6. Dịch vụ luật sư soạn thảo Đơn yêu cầu cấp dưỡng cho con
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch Soạn thảo Đơn yêu cầu cấp dưỡng cho con theo quy định hiện hành:
- Tư vấn các trường hợp pháp luật quy định phải thực hiện cấp dưỡng cho con;
- Tư vấn các nội dung trong Đơn yêu cầu cấp dưỡng cho con: chứng minh năng lực tài chính của người được yêu cầu cấp dưỡng, hình thức cấp dưỡng, mức cấp dưỡng phù hợp để đảm bảo quyền lợi của người yêu cầu cấp dưỡng và người được cấp dưỡng;
- Tư vấn trình tự, các bước thực hiện thủ tục yêu cầu cấp dưỡng cho con;
- Soạn thảo, hoàn thiện hình thức và nội dung Đơn yêu cầu cấp dưỡng cho con;
- Hỗ trợ Khách hàng hoàn thành hồ sơ yêu cầu cấp dưỡng cho con;
- Tư vấn về việc đảm bảo thực hiện phán quyết của Tòa án đối với người được Tòa án tuyên có nghĩa vụ phải cấp dưỡng cho con;
- Tư vấn đề Tòa án có thẩm quyền thụ lý Đơn yêu cầu cấp dưỡng cho con và hỗ trợ Khách hàng làm việc với các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong quá trình yêu cầu cấp dưỡng.
Trong quá trình soạn thảo Đơn yêu cầu cấp dưỡng, việc chứng minh năng lực tài chính của người được yêu cầu cấp dưỡng và đưa ra mức cấp dưỡng phù hợp để được Tòa án chấp nhận là không dễ dàng. Văn phòng luật sư Tô Đình Huy, với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, sẽ đem đến dịch vụ soạn thảo chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Quý Khách hàng.
>> Tham khảo bài viết: Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói gọi 0909160684
7. Thông tin liên hệ VPLS Tô Đình Huy
Chúng tôi trên mạng xã hội