"Sở hữu chung" là việc một tài sản (ở đây là nhà đất) thuộc sở hữu của từ hai chủ thể trở lên. Và theo quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024, như sau:
"Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện."
Pháp luật dân sự phân loại quyền sở hữu chung thành hai hình thức chính:
Trường hợp 1: Sở hữu chung theo phần
Theo quy định tại Điều 209 BLDS 2015, như sau:
"Điều 209. Sở hữu chung theo phần
1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung.
2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."
Mỗi chủ sở hữu có một phần quyền sở hữu được xác định cụ thể trong khối tài sản chung. Mỗi người có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần sở hữu của mình.
Trường hợp 2: Sở hữu chung hợp nhất
Theo quy định tại Điều 210 BLDS 2015, như sau:
"Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất
1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.
Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.
2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung."
Các chủ sở hữu chung cùng nhau quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản. Phần quyền sở hữu của mỗi người không được xác định cụ thể. Hình thức này thường áp dụng cho tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
>>Tham khảo thêm: Chi phí cấp sổ hồng tại TP.HCM - Dịch vụ trọn gói
Việc đứng tên chung trên một Giấy chứng nhận mang lại những giá trị pháp lý không thể thay thế:
Luật Đất đai 2024 đã có quy định rất cụ thể về việc ghi thông tin của các đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận. Như đã phân tích ở trên, theo khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định:
"Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trao cho người đại diện."
Như vậy, các bên có thể thỏa thuận cấp cho mỗi người một bản Sổ đỏ (có giá trị pháp lý như nhau) hoặc cấp chung một bản và cử ra một người đại diện giữ.
Bước 1: Lập văn bản thỏa thuận về việc sở hữu chung
Đây là bước nền tảng, tạo ra cơ sở pháp lý cho việc đứng tên chung. Tùy vào nguồn gốc tài sản, văn bản này có thể là:
Lưu ý: Các văn bản, hợp đồng này bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ
Các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
Bước 3: Nộp hồ sơ và Thực hiện Nghĩa vụ Tài chính
Bước 4: Nhận kết quả
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin đồng sở hữu lên Giấy chứng nhận và trao cho người dân.
5.1. Tư vấn hành lang pháp lý cho khách hàng trước khi làm sổ đỏ:
Văn phòng luật sư Tô Đình Huy sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến hoạt động làm sổ đỏ như:
- Tư vấn những quy định của nhà nước về việc cấp sổ đỏ;
- Tư vấn cho các bên về việc chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho việc làm sổ đỏ;
- Tư vấn các thủ tục làm sổ đỏ;
- Tư vấn các vấn đề liên quan khác.
5.2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc làm sổ đỏ, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
5.3. Văn phòng luật sư Tô Đình Huy sẽ đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục làm sổ đỏ, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Văn phòng luật sư Tô Đình Huy sẽ tiến hành soạn hồ sơ cho khách hàng
- Đại diện lên Văn phòng đăng ký nhà đất để nộp Hồ sơ làm sổ đỏ cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Văn phòng đăng ký nhà đất, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng nhận thông báo thuế, đại diện khách hàng nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
- Đại diện nhận Sổ đỏ cho khách hàng.
5.4. Dịch vụ hỗ trợ Khách hàng:
Sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, Văn phòng luật sư Tô Đình Huy tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi như:
- Giải đáp các tình huống pháp lý phát sinh trực tiếp miễn phí hoặc qua điện thoại 24/24;
- Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu.
>>Tham khảo thêm: Các trường hợp được cấp đổi sổ đỏ từ ngày 1/7/2025
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề xin cấp sổ đỏ sở hữu chung, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự tư vấn về dịch vụ xin cấp sổ đỏ sở hữu chung.
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý về dịch vụ xin cấp sổ đỏ sở hữu chung có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.
Chúng tôi trên mạng xã hội