Ngày nay, với xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ngày càng tăng. Tuy nhiên, việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài không phải lúc nào cũng đơn giản, bởi các quy định pháp lý ngày càng chặt chẽ và yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hiểu được những khó khăn đó, dịch vụ xin giấy phép lao động của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy ra đời nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài giải quyết nhanh chóng mọi vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý khách hàng cái nhìn tổng quan về dịch vụ xin giấy phép lao động của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy.
1. Giấy phép lao động là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về giấy phép lao động. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một loại giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền làm việc hợp pháp của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy phép lao động:
“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”
Một giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự định làm việc. Nội dung giấy phép phải thể hiện đầy đủ thông tin về người lao động nước ngoài như: Họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức sử dụng lao động, vị trí công việc, cùng thời gian làm việc được phép.
>>>Tư vấn Luật Lao động mới nhất
2. Điều kiện cấp giấy phép lao động
Theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động để làm việc tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật;
- Đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, và đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không thuộc trường hợp đang thi hành án, chưa được xóa án tích, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
3. Trường hợp được miễn giấy phép lao động
Căn cứ quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, các trường hợp được miễn giấy phép lao động bao gồm:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Đối với những trường hợp nêu trên, thay vì xin giấy phép lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc (Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
>>>Tư vấn luật lao động qua điện thoại 1900 6279
4. Thủ tục xin giấy phép lao động của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
4.1 Hồ sơ xin giấy phép lao động
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ xin giấy phép lao động bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI);
(ii) Giấy khám sức khỏe hợp lệ (do tổ chức y tế trong hoặc ngoài nước cấp, còn giá trị trong 12 tháng);
(iii) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng đang chấp hành hình phạt, bị truy cứu trách nhiệm hình sự (cấp không quá 06 tháng);
(iv) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc khác được quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
(v) 02 ảnh màu với kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
(vi) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
(vii) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
(viii) Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp: Văn bản từ doanh nghiệp nước ngoài cử lao động đến hiện diện thương mại tại Việt Nam và giấy tờ chứng minh đã làm việc ít nhất 12 tháng liên tục tại doanh nghiệp.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng/thỏa thuận: Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài, trong đó có điều khoản về việc lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ và tài liệu chứng minh người lao động đã làm việc cho doanh nghiệp ít nhất 02 năm liên tục.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức chào bán dịch vụ: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
*Trong một số trường hợp đặc biệt, hồ sơ xin giấy phép lao động bao gồm:
- Trường hợp người lao động nước ngoài đã có giấy phép lao động còn hiệu lực nhưng muốn làm việc cho một người sử dụng lao động khác với cùng vị trí và chức danh công việc được ghi trong giấy phép, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động mới cần bao gồm:
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động cũ về việc người lao động đang làm việc;
+ Các giấy tờ nêu tại mục i, v, vi, vii, viii;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Trường hợp người lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn hiệu lực nhưng thay đổi vị trí công việc, chức danh công việc, hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép mà không thay đổi người sử dụng lao động, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động mới cần bao gồm:
+ Các giấy tờ tại nêu tại i, iv, v, vi, vii, viii;
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn) và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực.
4.2 Thủ tục xin giấy phép lao động của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Dựa trên quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin cung cấp quy trình xin cấp giấy phép lao động như sau:
Bước 1: Hỗ trợ tư vấn, chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ đề nghị giấy phép lao động được nêu tại phần 4.1.
Bước 2: Đại diện cho người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (cả trong và ngoài nước) hoặc đại diện cho người lao động nước ngoài nộp hồ sơ đến Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động dự kiến làm việc, ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động dự kiến bắt đầu công việc.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu số 12/PLI. Văn phòng sẽ theo dõi tiến trình hồ sơ, xử lý sự cố phát sinh (nếu có) và đại diện khách hàng nhận kết quả khi có thông báo.
5. Thời hạn hiệu lực của giấy phép lao động
Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động:
“Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.”
Theo đó, hiệu lực của giấy phép lao động được cấp phụ thuộc từng trường hợp cụ thể, nhưng nhìn chung không được vượt quá 02 năm.
6. Công việc của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy chuyên cung cấp dịch vụ đại diện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài với các nội dung công việc cụ thể như sau:
- Hướng dẫn về đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép lao động và các điều kiện cần đáp ứng để thực hiện thủ tục này.
- Tư vấn chi tiết về quy trình, thành phần hồ sơ, thời gian xử lý, mức phí và cơ quan có thẩm quyền xử lý từng trường hợp, bao gồm cấp mới lần đầu, gia hạn, hoặc cấp lại do hết hạn.
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ hợp lệ cả ở Việt Nam và nước ngoài để đảm bảo đáp ứng yêu cầu pháp luật.
- Thay mặt khách hàng thực hiện các bước cần thiết trước khi nộp hồ sơ, bao gồm:
+ Đăng thông báo tuyển dụng lao động;
+ Hỗ trợ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp người lao động cư trú tại Việt Nam trên 6 tháng;
+ Hướng dẫn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và hỗ trợ dịch thuật, công chứng các tài liệu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
+ Tư vấn và hướng dẫn người lao động nước ngoài khám sức khỏe tại các cơ sở y tế được chỉ định.
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép lao động.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các tỉnh, thành phố.
- Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ và giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có.
- Nhận giấy phép lao động sau khi được cấp và bàn giao tận tay khách hàng.
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật lao động và chuyên môn sâu trong việc đại diện xin giấy phép lao động, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả, và tối ưu chi phí cho khách hàng.
7. Lợi ích khi thực hiện dịch vụ tại Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy tự hào là một đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, với đội ngũ luật sư được đào tạo bài bản và chuyên sâu, sẵn sàng cung cấp các dịch vụ pháp lý chất lượng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Với kinh nghiệm tích lũy qua nhiều năm hoạt động thực tiễn, chúng tôi không chỉ mang đến sự hỗ trợ toàn diện mà còn đảm bảo các thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định, nhanh chóng và hiệu quả.
Đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý của chúng tôi đều được đào tạo chuyên môn tại các cơ sở đào tạo uy tín, sở hữu kiến thức sâu rộng về pháp luật lao động cũng như kinh nghiệm thực tế phong phú trong việc xử lý các hồ sơ xin giấy phép lao động. Qua quá trình làm việc với vô số khách hàng, từ cá nhân đến tổ chức, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy đã xây dựng được uy tín vững chắc nhờ vào việc đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, tối ưu hóa quy trình và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý.
Bên cạnh việc cung cấp dịch vụ pháp lý, chúng tôi luôn đặt trọng tâm vào việc giữ gìn đạo đức nghề nghiệp và bảo vệ thông tin khách hàng một cách tuyệt đối. Văn phòng Luật sư cam kết bảo mật toàn bộ nội dung liên quan đến các điều khoản, điều kiện của hợp đồng hoặc thỏa thuận đã được thiết lập và ký kết với khách hàng. Chúng tôi cũng đảm bảo an toàn cho mọi tài liệu, giấy tờ, và thông tin mà khách hàng cung cấp trong quá trình hợp tác.
8. Thông tin liên hệ với chúng tôi
Nếu Quý khách đang gặp khó khăn liên quan đến các vấn đề pháp lý trong quá trình xin giấy phép lao động, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0978845617 để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả.
Đường dây hotline được tiếp nhận và xử lý bởi các Luật sư chuyên nghiệp, hỗ trợ trên phạm vi toàn quốc. Thời gian hoạt động từ 08:00 đến 21:00 các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn trực tiếp và trực tuyến qua các kênh khác như Zalo: 0978845617 và Email [info@luatsuhcm.com].
Chúng tôi thấu hiểu rằng những vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy phép lao động có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến công việc, thời gian, và chi phí của Quý khách. Vì vậy, đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi cam kết đồng hành, hỗ trợ và giải quyết các vấn đề pháp lý của bạn một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Hãy để chúng tôi trở thành đối tác pháp lý đáng tin cậy, luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn trên hành trình pháp lý của mình.
Chúng tôi trên mạng xã hội