Cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng

Thứ hai - 13/10/2025 10:49

Trong thực tế, việc thi công, đầu tư hay sửa chữa công trình đều cần hợp đồng xây dựng làm căn cứ pháp lý giữa các bên. Tuy nhiên, nhiều cá nhân và doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ về các loại hợp đồng và hồ sơ cần có khi ký kết. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy xin gửi đến Quý khách hàng bài viết “Cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng”, giới thiệu khái niệm, phân loại, hồ sơ cần thiết và các mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2025 để tham khảo và áp dụng.

Cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng
Cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng
Mục lục

1. Hợp đồng xây dựng là gì?

Trong quá trình đầu tư xây dựng, để tránh rủi ro và đảm bảo tính minh bạch giữa các bên, hợp đồng xây dựng được xem là căn cứ pháp lý quan trọng nhất để bên giao thầu và bên nhận thầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Theo khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định:

“1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”

Quy định này cho thấy hợp đồng xây dựng mang bản chất là một loại hợp đồng dân sự đặc thù, phát sinh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. Việc thỏa thuận bằng văn bản là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch và có căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp. Nội dung hợp đồng thường quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, tiến độ, chi phí và phương thức thanh toán giữa các bên. Nhờ đó, hợp đồng xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ thực hiện đúng cam kết của các bên tham gia.

2. Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng hiện nay?

Hiện nay, theo quy định tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), hợp đồng xây dựng được chia thành hai nhóm chính nhằm giúp các bên dễ dàng lựa chọn loại hợp đồng phù hợp với tính chất công việc và phương thức thanh toán. Cụ thể:

(1) Phân loại theo tính chất, nội dung công việc, tức là dựa trên phạm vi, loại hình và mục tiêu của công việc trong hoạt động xây dựng (như tư vấn, thi công, thiết kế, cung cấp thiết bị…).

(2) Phân loại theo hình thức giá hợp đồng, tức là dựa trên cách xác định và thanh toán chi phí giữa các bên (như hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc điều chỉnh...).

Việc phân loại này giúp đảm bảo tính minh bạch, phù hợp thực tế và thuận tiện trong quản lý, giám sát cũng như thanh quyết toán các dự án xây dựng.
>>> Tham khảo bài viết: "Luật sư soạn thảo, rà soát hợp đồng"

2.1. Phân loại theo tính chất, nội dung công việc

Căn cứ khoản 2 Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất và nội dung công việc thành 05 loại chính, tương ứng với từng giai đoạn và phạm vi hoạt động trong quá trình đầu tư xây dựng:

  • Hợp đồng tư vấn xây dựng.
  • Hợp đồng thi công xây dựng công trình.
  • Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
  • Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng (EPC), hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay.
  • Hợp đồng xây dựng khác.

2.2. Phân loại theo hình thức giá hợp đồng

Căn cứ khoản 3 Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), hợp đồng xây dựng được phân loại theo hình thức giá hợp đồng thành 07 loại khác nhau, tùy thuộc vào phương thức xác định và thanh toán giá trị hợp đồng giữa các bên.

  • Hợp đồng trọn gói.
  • Hợp đồng theo đơn giá cố định.
  • Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
  • Hợp đồng theo thời gian.
  • Hợp đồng theo chi phí cộng phí.
  • Hợp đồng theo giá kết hợp.
  • Hợp đồng xây dựng khác.

3. Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 142 Luật Xây dựng 2014, hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng chính và các tài liệu kèm theo.

Các tài liệu kèm theo có thể bao gồm:

  • Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
  • Điều kiện cụ thể và điều kiện chung của hợp đồng.
  • Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu.
  • Các bản vẽ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
  • Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
  • Biên bản đàm phán, phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
  • Các tài liệu khác có liên quan.

Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu này do các bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận, sẽ áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Xây dựng.
>>Tham khảo bài viết: 
Tư vấn về điều chỉnh, bổ sung hợp đồng xây dựng

4. Lưu ý khi ký kết hợp đồng xây dựng

Khi tham gia ký hợp đồng, các bên cần đặc biệt chú ý đến:
lưu ý soạn hợp đồng

Thứ nhất, nội dung điều khoản trong hợp đồng phải được quy định rõ ràng, cụ thể về khối lượng công việc, đơn giá, tiến độ thi công, thời hạn bảo hành và trách nhiệm của từng bên nhằm đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng thực hiện.

Thứ hai, hình thức hợp đồng bắt buộc phải được lập bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và đóng dấu hợp lệ (nếu có tư cách pháp nhân), để đảm bảo giá trị pháp lý và khả năng chứng minh khi xảy ra tranh chấp.

Thứ ba, các điều khoản về thanh toán và xử lý vi phạm hợp đồng cần được quy định chi tiết, bao gồm phương thức thanh toán, thời hạn, mức phạt và bồi thường trong trường hợp vi phạm nhằm hạn chế rủi ro và tranh chấp phát sinh.

Thứ tư, các phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng chính, do đó cần được rà soát kỹ lưỡng trước khi ký kết để đảm bảo thống nhất nội dung và tính hợp pháp trong quá trình thực hiện.

5. Một số mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng

5.1 Mẫu Hợp đồng xây dựng nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

- Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:.........

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......

Tại địa chỉ:...............................................................................................

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:....................................................................................................

Số CMND:............................. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố).........................................................

Địa chỉ:.....................................................................................................

Điện thoại: .............................................................................................

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: .....................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..

................................................ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật; làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

2. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

- Sàn chính:……………..đồng/m2

- Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.

3. Tiến độ thi công

- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

- Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

- Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

- Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;

- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

- Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

5.2. Mẫu hợp đồng xây dựng phần thô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ

(Số:………………….)

Công trình: ………………………………………………………………………

Địa điểm: …………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình do chủ đầu tư cung cấp;

Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ………………, chúng tôi gồm:

BÊN A:…………………………………………………………………………...

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……….…........…… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Do Ông (Bà): …………………… Chức vụ: ……………………… làm đại điện.

BÊN B: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……….…………… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản: ………………… tại Ngân hàng ……………………………………

Do Ông: ………………………… Chức vụ: …………………….. Làm đại diện.

Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng nhà với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG:

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

1. Những công việc nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật tư theo phần thô

- Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

- Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch

- Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn … tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

- Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).

- Xây gạch và tô trát hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống.

- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời).

- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha).

- Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

2. Công việc nhà thầu cung cấp nhân công hoàn thiện (vật tư chủ nhà mua):

- Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)

- Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá hoa cương, marble

- Thi công sơn nước (trét bả matit, sơn lót và hoàn thiện)

- Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện)

- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)

- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT:

Phải thực hiện theo đúng thiết kế, bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Cam kết sử dụng đúng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng và thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Thời gian thi công xây dựng công trình dự kiến trong vòng … ngày kể từ ngày … tháng … năm 20.... đến ngày … tháng … năm 20...

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:

Bên có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

Công trình sẽ được bảo hành:

+ … năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

+ … năm cho phần hoàn thiện bên ngoài (phần còn lại):

ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng này được thực hiện trên nguyên tắc: giao thầu trọn gói phần thô bao gồm, phần thô điện nước căn biệt thự ………………………………….. theo đúng hồ sơ thiết kế do Chủ đầu tư cung cấp trên cơ sở đơn giá thỏa thuận giữa hai bên (chưa bao gồm sân vườn, tường rào, hợp đồng cung cấp thiết bị), với Tổng giá trị giao nhận thầu là: ………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………………..).

Tổng cộng:

- Phần diện tích tính 100 % = ………. m2

- Phần diện tích tính 50 % = ………… m2

Thành tiền:

- Phần diện tích tính 100% = … … m2 x .........................đ/m2 = ……………….

- Phần diện tích tính 50% = … … m2 x .......................... đ/m2 = ………………

- Tổng thành tiền = ………………..

- Giá trị nhận thầu = ………………….

(Bằng chữ: ……………………………………………….)

- Mọi phát sinh về khối lượng công việc làm vượt giá trị ban đầu phải có sự bàn bạc thống nhất giữa hai Bên A, Bên B. Nếu được Bên A chấp thuận mới có giá trị thanh toán.

ĐIỀU 7: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG :

* Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng và bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị (Bao gồm: làm lán trại,…) thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………đồng.

* Đợt 2: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………. đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, bê tông sàn bồn nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………. đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái lợp ngói thép mạ kẽm, lợp mái ngói, tô tường bên trong và bên ngoài nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………………đồng.

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát gạch các loại, trần thạch cao, sơn nước tường thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong phần: gia công và lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………… đồng.

* Đợt 8: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………đồng.

Chi phí phát sinh sẽ cộng dồn khi quá … đồng sẽ thanh toán một lần

ĐIỀU 8: TẠM DỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.

- Các trường hợp bất khả kháng.

- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.

c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

ĐIỀU 9: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng hai bên sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

- Cung ứng đầy đủ và kịp thời vật tư cho bên B

- Cung cấp và chịu trách nhiệm về bản thiết kế công trình.

- Yêu cầu bên B xử lý kịp thời và triệt để về lỗi quy trình và lỗi kỹ thuật trong quá trình thi công (nếu có).

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

- Làm theo đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động.

- Đảm bảo mỹ thuật, chất lượng xây dựng và sửa chữa theo yêu cầu của bên A.

- Bàn giao công trình đúng thời hạn theo hợp đồng (……. ngày).

- Báo cáo nhân công thi công trong ngày cho bên A (có quyền thay đổi nhân công).

- Trả lại mặt bằng (bàn, ghế, tranh ảnh…) về đúng như hiện trạng ban đầu sau khi thi công xong.

- Đảm bảo trật tự và vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công

Cam kết luôn bố trí thường trực 01 đội trưởng thi công và 01 giám sát kỹ thuật để quản lý công trình, cụ thể:

+ 01 đội trưởng thi công: thường xuyên có mặt tại công trình, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình.

+ 01 giám sát kỹ thuật: thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật, giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.

+ Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện.

+ Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chọn vật liệu hoàn thiện.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

- Bên A có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm hoàn thành, nếu có phát hiện những thiếu sót phải thông báo và yêu cầu Bên B phải khắc phục kịp thời.

- Bên B có trách nhiệm khắc phục những thiếu sót do bên giao nhận thầu phát hiện và yêu cầu.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có rủi ro nào xảy ra thì hai bên phải có trách nhiệm cùng phối hợp xử lý.

ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG

- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

- Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng mình.

ĐIỀU 15: THƯỞNG PHẠT HỢP ĐỒNG

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của Bên A (như công trình thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định quản lý xây dựng của nhà nước, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, mặt bằng thi công…) thì Bên A phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà Bên B đã bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công.

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do những lỗi nói trên của Bên A, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải nghiệm thu, thanh toán cho Bên B toàn bộ khối lượng đã thi công, dựa trên cơ sở của hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành trước đó. Ngoài ra, Bên A còn phải thanh toán những thiệt hại về máy móc, thiết bị, lương công nhân… nằm chờ trên công trường do việc tạm dừng thi công gây ra.

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của các Bên A-B (như thiếu vật liệu, nhân công, thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định đối với bên thi công…) thì 2 Bên phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà một trong hai Bên phải bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công. Trong trường hợp phải tạm dừng thi công quá ... ngày do những lỗi nói trên của 2 Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Phải nghiệm thu thanh toán toàn bộ khối lượng đã thi công

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.

- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua … giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

- Ngay sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán hai bên tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác.

- Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong thời hạn … ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên làm xong thủ tục quyết toán và nghiệm thu thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hợp đồng này được đảm bảo bằng pháp luật Việt Nam. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được ký kết, không bên nào được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày. Nếu bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, trở ngại thì hai bên sẽ thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp xảy ra tranh chấp trong giới hạn hợp đồng này mà hai bên không tự giải quyết được thì sẽ chuyển đến Toà án kinh tế giải quyết, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thi hành.

- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

5.3. Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI

Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

Căn cứ Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ………………………… do chủ đầu tư cung cấp;

Hôm nay, ngày … tháng ... năm ..., chúng tôi gồm:

1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư

Đại diện chủ nhà: ..........................................................................................

Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: .....................................................................................................

CMND: ....................................... Ngày cấp: ..................................................

2. Bên nhận thầu (BÊN B): .........................................................................

Đại diện: ........................... - Chức vụ: ……………………………………….

Địa chỉ: ..........................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................

Tài khoản số: .................................................................................................

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà ... tầng + ... tum và ... phòng máy với diện tích tạm tính: ...m2 (khối lượng tạm tính) theo bản vẽ thiết kế của bên A.

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..

Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công

- Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán, bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư và nhân công đi cùng hợp đồng.

- Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng (chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước) trọn gói là:

- Giá trị hợp đồng tạm tính là: ………………………………………………

(Bằng chữ: ............................)

- Thời gian thi công: … ... ngày

- Thời gian bắt đầu thi công từ: ngày ... tháng … năm … …

- Kết thúc: ngày ... tháng ... năm .........

- Nếu trong thời gian thi công, bên A có sự thay đổi về thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng (Do thiên tai, dịch họa….) thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.

Điều 3. Phương thức thanh toán

3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.

Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.

3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành ... đợt .

- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B ………………………...

- Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng ... ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng ...% giá trị của hợp đồng

- Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng

- Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng

- Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng ...% giá trị của hợp đồng.

- Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng ... ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B ...% giá trị của hợp đồng.

3.3 Bảo hành công trình

Trong vòng ... tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải do lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là ... tháng bên A sẽ thanh toán nốt ...% giá trị còn lại của hợp đồng.

Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên

4.1 Trách nhiệm của Bên A:

- Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.

- Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.

- Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.

- Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm

- Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.

- Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.

- Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.

Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng ...%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá ...% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.

- Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ....

4.2 Trách nhiệm của Bên B:

- Bên B ký nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.

- Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết

- Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại diện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.

- Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.

- Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.

- Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.

- Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong quá trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.

- Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.

- Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

- Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.

- Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:

+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao...

+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt ...% tổng giá trị của hợp đồng cho ... ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá ...% tổng giá trị của hợp đồng.

Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công

Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình

Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.

Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bên A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.

Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.

Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.

Điều 6 : Vật tư

- Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1, xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1

- Cát xây, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch sẽ

- Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây, trát PC25 hoặc PC30 (Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, bút sơn, hoàng thạch, chinfon...)

- Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm, bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250

- Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50, vữa trát mác 7…

Điều 7: Các cam kết khác

Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên được thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 05 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

6. Vai trò của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy trong tư vấn hợp đồng xây dựng

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ toàn diện trong lĩnh vực hợp đồng xây dựng, bao gồm tư vấn và rà soát điều khoản để đảm bảo hợp đồng đúng quy định pháp luật; soạn thảo hợp đồng phù hợp với nhu cầu thực tế và quyền lợi của các bên; đại diện đàm phán, thương lượng trong quá trình ký kết; và hỗ trợ pháp lý khi phát sinh tranh chấp liên quan đến xây dựng, thi công hoặc thanh toán. Nhờ đó, khách hàng có thể yên tâm ký kết hợp đồng đúng luật, hạn chế rủi ro, và bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của mình trong các dự án xây dựng.

7. Vì sao khách hàng chọn Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy?

vì sao chọn

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về việc cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.

Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ về cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.

Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhân có liên quan trong việc cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng.

Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ việc cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.

8. Thông tin liên hệ của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự tư về vấn về dịch vụ cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng và được hỗ trợ kịp thời.

Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.

Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.

Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com].

Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý liên quan đến cung cấp các mẫu hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây