Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.
- Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tượng sở hữu công nghiệp nhưng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.
- Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
- Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
- Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng trên
Trường hợp đối tượng công nghệ này được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chuyển giao công nghệ độc lập.
- Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư;
+ Góp vốn bằng công nghệ;
+ Nhượng quyền thương mại;
+ Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
+ Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này.
- Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển giao công nghệ phải được lập thành hợp đồng; các hình thức chuyển giao công nghệ như: i) dự án đầu tư; ii) nhượng quyền thương mại; iii) chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; iv) mua, bán máy móc, thiết bị đi kèm được quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Chuyển giao công được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao;
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra;
- Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;
- Phương thức chuyển giao công nghệ;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ;
- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp;
- Cơ quan giải quyết tranh chấp;
- Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
>>> Xem thêm Soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ thuộc một trong những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ:
- Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Cá nhân, tổ chức được khuyến khích đăng ký chuyển giao công nghệ khi không thuộc các trường hợp trên.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận. Trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ với các dịch vụ cụ thể bao gồm:
- Tư vấn pháp luật chuyển giao công nghệ, pháp luật sở hữu trí tuệ và pháp luật hợp đồng hiện hành;
- Tư vấn đối tượng công nghệ được chuyển giao;
- Tư vấn xác định tình trạng pháp lý của đối tượng công nghệ được chuyển giao;
- Tư vấn xác định giá trị và tiềm năng của việc chuyển giao công nghệ;
- Tư vấn hình thức, phương thức chuyển giao công nghệ phù hợp với đối tượng công nghệ được chuyển giao cụ thể;
- Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Rà soát hợp đồng chuyển giao công nghệ do Khách hàng cung cấp;
- Hỗ trợ, đại diện Khách hàng, trung gian tham gia đàm phán hợp đồng;
- Chỉnh sửa hợp đồng theo kết quả đàm phán;
- Theo dõi, đốc thúc việc ký kết hợp đồng theo tiến độ;
- Hỗ trợ Khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính liên quan.
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến chuyển giao công nghệ theo Luật sở hữu trí tuệ, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0978845617 để nhận được sự tư vấn sử dụng dịch vụ chuyển giao công nghệ được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ chuyển giao công nghệ, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com]
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý liên quan đến việc giám định quyền sở hữu trí tuệ có thể ảnh hưởng lớn đến công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.
Chúng tôi trên mạng xã hội