1. Hiệu lực pháp lý của văn bản quy pháp luật về công chứng
Các quy định về thủ tục và mức phí khi thực hiện công chứng khai nhận di sản thừa kế đều được đề cập trong các văn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, trong thực tế khi tìm hiểu sẽ thường xuất hiện rất nhiều văn bản khác nhau vậy thì văn bản nào là có hiệu lực pháp lý và nên thực hiện theo quy định của văn bản nào?
- Vấn đề công chứng khai nhận di sản được quy định trong Luật Công chứng 2014, tuy nhiên văn bản này sẽ hết hiệu lực vào ngày 01/7/2025, vậy nên sau ngày 01/7/2025 văn bản Luật Công chứng 2024 bắt đầu có hiệu lực;
- Vấn đề về mức phí công chứng khai nhận di sản thì căn cứ vào Nghị định 257/2016/TT-BTC;
- Ngoài ra có thể tham khảo thêm về các quy định của thừa kế di sản tại Bộ luật dân sự 2015.
2. Quy trình công chứng khai di sản thừa kế
2.1. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế
Thực hiện công chứng khai nhận di sản cần phải chuẩn bị các giấy tờ pháp lý liên quan của cả người được hưởng thừa kế và người để lại thừa kế. Người khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý của những người được hưởng thừa kế gồm:
- CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người;
- Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao);
- Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ hoặc chồng người để lại di sản (bản chính kèm bản sao);
- Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);
- Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Hồ sơ pháp lý của người để lại thừa kế như:
- Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).
- Di chúc (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao).
2.2. Thủ tục thực hiện công chứng khai khai di sản thừa kế
Sau khi chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ nêu trên, người hưởng thừa kế tiếp tục trải quá các quy trình để được công chứng khai nhận di sản thừa kế như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng Công chứng
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ cho hợp lệ;
Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên sẽ giải thích lý do và trả kết quả.
- Bước 2: Niêm yết về việc thụ lý hồ sơ
Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. Việc thụ lý phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
- Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Sau khi niêm yết nếu không có khiếu nại thì Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân tiến hành giải quyết hồ sơ:
Nếu có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
Nếu chưa có dự thảo Văn bản khai nhận di sản: thực hiện soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
- Bước 4: Chứng nhận và trả kết quả
Sau khi ký chứng nhận sẽ tiến hành thu các loại phí như thù lao công chứng và các chi phí khác, đồng thời gửi trả Văn bản khai di sản cho người thừa kế.
3. Mức phí công chứng khai di sản thừa kế mới nhất
Khi thuộc trường hợp thực hiện khai di sản thừa kế theo quy định của Luật Công chứng 2014, người hưởng di sản phải công chứng khai nhận di sản và đi kèm với đó là một mức phí để thực hiện công việc công chứng.
Mức phí công chứng khai nhận di sản thừa kế mới nhất được áp dụng dựa theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, cụ thể tại điểm a4 khoản 1 Điều 4 quy định mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính trên giá trị di sản dựa vào bảng sau:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ví dụ: Di sản thừa kế có tổng giá trị là 6 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng được tính như sau:
Mức thu = 3,2 triệu đồng + 0,04% x 6 tỷ = 5,6 triệu đồng
>>> Tham khảo về Chi phí khai di sản thừa kế mới nhất
Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Phí công chứng khai di sản thừa kế mới nhất” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề Phí công chứng khai di sản thừa kế mới nhất chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com
Chúng tôi trên mạng xã hội