Sang tên sổ hồng bao nhiêu tiền?

Thứ sáu - 18/10/2024 22:01
Sang tên sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động nhà, đất. Có hai cách để lựa chọn thủ tục sang tên sổ hồng: bạn có thể chọn cập nhật tên của người mua hoặc người được tặng cho hoặc người được thừa kế ngay trên sổ hồng (nếu trên sổ hồng còn chỗ cập nhật) hoặc cấp đổi sổ hồng mới cho người mua hoặc người được tặng cho hoặc người được thừa kế.
Sang tên sổ hồng bao nhiêu tiền?
Sang tên sổ hồng bao nhiêu tiền?
Mục lục
Tùy theo cách bạn chọn đăng ký biến động nhà, đất mà thành phần hồ sơ và các chi phí sang tên sổ hồng sẽ khác nhau.
Trong bài viết này chúng tôi chỉ tập trung về các loại phí khi sang tên sổ hồng nhằm tư vấn cho quý khách hàng nắm rõ về các chi phí có liên quan trước khi quyết định mua, bán/chuyển nhượng, tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà đất, từ đó định hướng thỏa thuận giá mua bán và trách nhiệm của bên mua, bên bán sao cho phù hợp và tối ưu hóa các chi phí có liên quan khi thực hiện việc sang tên sổ hồng.
 
>> Xem thêm dịch vụ sang tên sổ hồng
 

Sang tên sổ hồng có những loại phí gì? bao nhiêu tiền?

Theo các quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện thủ tục sang tên sổ hồng do mua bán/chuyển nhượng thì bên mua và/hoặc bên bán sẽ chịu một số chi phí liên quan như sau:
1. Phí công chứng;
2. Thuế thu nhập cá nhân;
3. Lệ phí trước bạ;
4. Phí cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận;
5. Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận;
6. Phí dịch vụ luật sư làm thủ tục sang tên sổ hồng (nếu nhờ dịch vụ Luật sư tư vấn, hỗ trợ và đại diện thực hiện).

 
>> Xem thêm các trường hợp được miễn phí cấp sổ hồng

1. Phí công chứng sang tên sổ hồng

Theo quy định tại điều 66 Luật Công chứng thì Phí công chứng do người yêu cầu công chứng hợp đồng nộp. Người yêu cầu công chứng có thể là bên bán hoặc cả hai bên. Pháp luật không quy định cụ thể bên mua hay bên bán nhà phải chịu phí công chứng. Vậy nên, khi thỏa thuận việc mua bán nhà, hai bên mua, bán phải thương lượng vấn đề ai phải chịu phí công chứng. Thông thường khi hỗ trợ các giao dịch mua bán nhà, chúng tôi nhận thấy bên bán thường hay chịu phí công chứng hợp đồng mua bán nhà. Việc này nên được hai bên mua bán thống nhất và ghi nhận trong hợp đồng/thỏa thuận đặt cọc.
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng được tính như sau:
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
i) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
ii) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
iii)  Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

 
TT  Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Trong trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính theo công
chứng sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
 

2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Khi tiến hành mua bán, chuyển nhượng, tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà đất thì một trong những chi phí phải nộp ở đây là thuế thu nhập cá nhân.

2.1. Ai là người chịu thuế thu nhập cá nhân?

  • Đối với trường hợp mua bán/chuyển nhượng nhà đất thì bên bán/chuyển nhượng nhà đất phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
  • Đối với trường hợp tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà đất thì bên được tặng cho hoặc được thừa kế nhà đất sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân.


2.2. Mức thuế thu nhập cá nhân

  • Đối với trường hợp mua bán/chuyển nhượng nhà đất: TNCN được xác định theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%
  • Đối với trường hợp tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà đất: TNCN được xác định theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (giá trị nhà đất – 10 triệu đồng) x 10%
Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính thuế thu nhập cá nhân là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi mua bán/chuyển nhượng, tặng cho hoặc khai di sản thừa kế nhà đất.

>> Xem thêm các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

3. Lệ phí trước bạ 

3.1. Ai là người chịu lệ phí trước bạ khi mua bán/chuyển nhượng, tặng cho, khai nhận di sản thừa kế nhà đất?

Người có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP  ngày 15 tháng 01 năm 2022  quy định về lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Theo đó, người mua/nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất sẽ là người phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

>> Xem thêm các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất.

3.2. Mức lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP  ngày 15 tháng 01 năm 2022  quy định về lệ phí trước bạ thì mức thu lệ phí trước bạ nhà đất được tính theo tỷ lệ (%). Mức thu cụ thể là 0,5% trên giá nhà đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành.
Quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP  ngày 15 tháng 01 năm 2022  về Giá tính lệ phí trước bạ như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
(Xem chi tiết công thức tại văn bản)
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
d) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.”
Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/3/2022 về
Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)
x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà và giá trị đất.”
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền. Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

4. Phí cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận

Ai chịu phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận
Người mua/nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất sẽ là người phải chịu lệ phí phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mức phí cấp cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Mức thu lệ phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Phụ lục 1C ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND như sau:

 
T Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất
Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Quận Huyện Dưới 500m2 Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 Trên 1.000m2
II Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận
1 Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất đồng /lần 15.000 7.500 20.000 20.000 20.000
2 Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
3 Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
4 Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng /lần 20.000 10.000 20.000 20.000 20.000
5 Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất đồng /lần 50.000 50.000 50.000 50.000 50.00
 

5. Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận

Ai chịu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận
Người bán/chuyển nhượng, người được tặng cho, người nhận thừa kế phải chịu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ hồng - Giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Mức thu lệ phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND như sau:
 
STT Giá trị tài sản chuyển nhượng Mức thu (đồng/hồ sơ)
1 Tài sản có giá trị đến 1 tỷ đồng 50.000
2 Tài sản có giá trị từ trên 1 đến 5 tỷ đồng 100.000
3 Tài sản có giá trị từ trên 5 đến 10 tỷ đồng 2.100.000
4 Tài sản có giá trị trên 10 tỷ đồng 3.100.000
 

6. Phí dịch vụ luật sư làm thủ tục sang tên sổ hồng

Mức phí dịch vụ luật sư làm thủ tục sang tên sổ hồng
Đối với dịch vụ sang tên sổ hồng thuộc trường hợp mua bán/chuyển nhượng hoặc tặng cho, khai di sản thừa kế, phí dịch vụ luật sư chỉ từ 3 triệu đồng tùy vào:
  • Chính sách pháp luật, quy trình thủ tục từng địa phương;
  • Nguồn gốc nhà đất;
  • Tình trạng hồ sơ, giấy tờ nhà đất;
  • Thời điểm thực hiện công việc;
  • Hiện trạng nhà đất;
  • Yêu cầu về mặt thời gian;
  • Giai đoạn luật sư tham gia tư vấn và cung cấp dịch vụ.
Văn phòng luật sư Tô Đình Huy sẽ xem xét hồ sơ, tư vấn và báo phí theo từng trường hợp cụ thể.

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây