STT | Khoản thu nhập | Cơ sở pháp lý | Điều kiện và cách thức xác định | ||
1. |
Các khoản giảm trừ | ||||
Các khoản giảm trừ gia cảnh: a) Mức giảm trừ đối với cá nhân NLĐ là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. |
Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
- Đối với cá nhân NLĐ: yêu cầu NLĐ cung cấp thông tin xác định tổng thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công và nơi NLĐ lựa chọn giảm trừ trường hợp có thu nhập từ nhiều nơi. - Trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng ước tính tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân sau giảm trừ gia cảnh chưa đến mức nộp thuế thì làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN Thông tư 92/2015/TT-BTC gửi tổ chức trả thu nhập để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập tổng hợp danh sách và thu nhập để nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân cam kết tự chịu trách nhiệm. - Đối với người phụ thuộc: người lao động phải cung cấp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
|||
- Các khoản đóng bảo hiểm, bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong một số ngành đặc thù. - Quỹ hưu trí tự nguyện. |
- Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC - Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC |
- Đối với các khoản bảo hiểm: Theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội. - Đối với quỹ hưu trí tự nguyện: mức giảm trừ tối đa không quá 1 triệu đồng/tháng bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. - Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp. |
|||
Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học, bao gồm: - Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa. - Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP. |
Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC | - NLĐ phải cung cấp chứng từ chứng minh. Tài liệu chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp. - Đóng góp năm nào giảm trừ năm đó. - Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học. |
|||
2. | Không tính vào thu nhập chịu thuế | ||||
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm | Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Phụ thuộc vào tính chất công việc, mức độ độc hại, nguy hiểm, mức phụ cấp xác định theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH | |||
Trợ cấp khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi, tiền hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí, tử tuất, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ Luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội | Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | - Căn cứ quy định của Bộ Luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp xây dựng quy chế áp dụng. - Khoản chi cao hơn mức quy định phải đóng thuế |
|||
Khoản phí hội viên, khoản chi khác phục vụ chăm sóc sức khỏe, giải trí... ghi chung cho tập thể người lao động | Điểm đ3 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Thẻ hội viên hoặc nội dung chi trả ghi chung tập thể, không rõ tên những cá nhân tham gia | |||
Tiền nhà ở/thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) | Khoản 2 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT- BTC | - Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có): khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó. - Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập |
|||
Khoản chi người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) | Khoản 3 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT- BTC | Bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo hiểm như: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả | |||
Khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại phù hợp quy chế của người sử dụng lao động | Khoản 4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC | Doanh nghiệp xây dựng quy chế để áp dụng | |||
Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... | Điểm đ.4.2 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC) | |||
Chi bằng hiện vật sẽ được miễn toàn bộ; chi bằng tiền không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm; chi vừa bằng tiền vừa bằng hiện vật cũng áp dụng quy định trên Điều kiện: có hóa đơn, chứng từ hợp lệ - Khoản 2.7 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC |
|||||
- Phụ cấp công tác phí theo chứng từ: không bị khống chế nếu có hóa đơn, chứng từ hợp lệ - Công tác phí khoán: phù hợp quy chế của người sử dụng lao động - Doanh nghiệp xây dựng quy chế quy định nội dung liên quan để áp dụng. - Chuẩn bị và lưu giữ chứng từ: hóa đơn, quyết định công tác... Lưu ý: Phụ cấp xăng xe, chi phí đi lại cố định hàng tháng không được miễn thuế TNCN - Công văn 2192/TCT-TNCN ngày 25/5/2017 Khoản 2.9 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 Công văn số 5023/TCT-TNCN ngày 30/10/2017 Công văn 2192/TCT-TNCN ngày 25/5/2017 |
|||||
- Khoản khoán chi phụ cấp điện thoại phù hợp với quy định pháp luật về thuế TNDN: nếu được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ: HĐLĐ, - Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế của công ty. - Xác định theo quy định mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Doanh nghiệp xây dựng quy chế để áp dụng. Lưu ý: khoản không đóng thuế là khoản khoán chi theo quy định, nếu chi trả cố định hàng tháng sẽ phải tính thuế TNCN Điểm đ4 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Công văn số 5023/TCT-TNCN ngày 30/10/2017 Công văn 5274/TCT-TNCN ngày 09/12/2015 Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 |
|||||
Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân NLĐ |
Điểm g1 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | - Thân nhân: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp - Khoản chi trả phù hợp với hóa đơn, chứng từ tiền viện phí sau khi đã trừ tiền chi trả của bảo hiểm xã hội - NSDLĐ phải lưu giữ hồ sơ tiền viện phí |
|||
- Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn. - Khoản chi bằng tiền không cao hơn mức quy định đối với NLĐ trong doanh nghiệp Nhà nước |
Điểm g5 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Khoản 4 Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH |
- Khoản chi người sử dụng lao động tổ chức nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn không bị giới hạn - Khoản chi bằng tiền xác định theo quy định của doanh nghiệp nhưng không cao hơn mức quy định đối với NLĐ trong doanh nghiệp Nhà nước: 730.000 đồng/người/tháng – Khoản 4 Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH (Không áp dụng miễn trừ cho trường hợp lao động dưới 3 tháng - Công văn 4217/TCT-TNCN ngày 26/5/2015) |
|||
Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do NSDLĐ trả hộ cho người lao động nước ngoài làm việc tại VN hoặc người lao động VN làm việc tại nước ngoài về phép mỗi năm một lần. | Điểm g6 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Xác định theo Hợp đồng lao động và khoản thanh toán vé từ VN đến nước NLĐ có quốc tịch hoặc có gia đình sinh sống hoặc nơi người VN làm việc về VN và ngược lại | |||
Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động | Điểm g9 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và ngược lại | |||
Khoản tiền học phí cho con NLĐ nước ngoài làm việc tại VN học tại VN, con NLĐ VN làm việc tại nước ngoài học tại nước ngoài từ mầm non đến trung học phổ thông | Điểm g7 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Theo quy định học phí trong lĩnh vực giáo dục | |||
Khoản tiền có tính chất phúc lợi nhận được do người sử dụng lao động chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động phù hợp quy định pháp luật về thuế TNDN | Khoản 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC |
Do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm - Thông tư 96/2015/TT-BTC | |||
Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp công việc chuyên môn, nghiệp vụ của NLĐ hoặc kế hoạch của NSDLĐ | Điểm đ6 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Chứng minh bằng hợp đồng lao động và kế hoạch đào tạo của NSDLĐ, chứng từ chi | |||
3. | Khoản thu nhập miễn thuế | ||||
Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định BLLĐ | Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC | - Tính chênh lệch tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ và mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. - Doanh nghiệp phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế |
|||
Tiền lương hưu do quỹ bảo hiểm chi trả | Điểm k Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Xem xét đối với NLĐ đã nghỉ hưu, làm việc theo HĐLĐ mới | |||
Thu nhập từ tiền bồi thường bảo hiểm, bồi thường tai nạn lao động | Điểm n Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC | Theo quyết định bồi thường và chứng từ chi bồi thường của người có thẩm quyền tương ứng |
Chúng tôi trên mạng xã hội